Cụm từ "thanks to" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?
1. Cụm từ "thanks to" là gì?
Cụm từ này có nghĩa là "nhờ vào" hoặc "do", được sử dụng để chỉ ra rằng một điều gì đó xảy ra là do sự giúp đỡ hoặc tác động của một người hay một sự việc khác.
Ví dụ:
-
Thanks to your help, we finished the project on time.
- Nhờ vào sự giúp đỡ của bạn, chúng tôi đã hoàn thành dự án đúng hạn.
-
Thanks to the good weather, we had a great picnic.
- Nhờ vào thời tiết tốt, chúng tôi đã có một buổi dã ngoại tuyệt vời.
-
Thanks to her hard work, she got a promotion.
- Nhờ vào sự chăm chỉ của cô ấy, cô ấy đã được thăng chức.
2. Khi nào sử dụng cụm từ "thanks to"?
Cụm từ này được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Khi muốn chỉ ra nguyên nhân tích cực hoặc tiêu cực của một sự việc.
- Khi muốn thể hiện sự biết ơn hoặc công nhận đối với một người hoặc sự việc.
- Khi muốn chỉ ra sự phụ thuộc của một sự kiện vào một yếu tố khác.
Ví dụ:
-
Thanks to modern technology, we can communicate easily.
- Nhờ vào công nghệ hiện đại, chúng ta có thể giao tiếp dễ dàng.
-
Thanks to his dedication, the team won the championship.
- Nhờ vào sự cống hiến của anh ấy, đội đã giành được chức vô địch.
-
Thanks to the quick response of the fire department, the fire was controlled.
- Nhờ vào phản ứng nhanh của đội cứu hỏa, đám cháy đã được kiểm soát.
-
Thanks to her guidance, the new employees quickly adapted.
- Nhờ vào sự hướng dẫn của cô ấy, các nhân viên mới đã nhanh chóng thích nghi.
-
Thanks to their teamwork, the project was a success.
- Nhờ vào sự làm việc nhóm của họ, dự án đã thành công.
-
Thanks to the support of the community, the event was a huge success.
- Nhờ vào sự ủng hộ của cộng đồng, sự kiện đã rất thành công.
3. Lưu ý khi sử dụng cụm từ "thanks to"?
Không nên lạm dụng cụm từ này trong văn bản chính thức nếu không cần thiết.
4. Từ đồng nghĩa phổ biến với "thanks to"?
-
Due to: Do, bởi vì
-
Ví dụ: Due to his efforts, we completed the task early.
- Do sự nỗ lực của anh ấy, chúng tôi đã hoàn thành nhiệm vụ sớm.
-
Ví dụ: Due to his efforts, we completed the task early.
-
Because of: Bởi vì
-
Ví dụ: Because of the rain, the match was postponed.
- Bởi vì mưa, trận đấu đã bị hoãn.
-
Ví dụ: Because of the rain, the match was postponed.
-
Owing to: Do, nhờ vào
-
Ví dụ: Owing to her experience, she handled the situation well.
- Nhờ vào kinh nghiệm của cô ấy, cô ấy đã xử lý tình huống tốt.
-
Ví dụ: Owing to her experience, she handled the situation well.
5. Từ trái nghĩa phổ biến với từ "thanks to"?
-
Despite: Mặc dù
-
Ví dụ: Despite the bad weather, we went hiking.
- Mặc dù thời tiết xấu, chúng tôi đã đi leo núi.
-
Ví dụ: Despite the bad weather, we went hiking.
-
In spite of: Mặc dù
-
Ví dụ: In spite of his illness, he came to work.
- Mặc dù bị ốm, anh ấy vẫn đi làm.
-
Ví dụ: In spite of his illness, he came to work.
-
Regardless of: Bất kể
-
Ví dụ: Regardless of the difficulties, they continued their journey.
- Bất kể khó khăn, họ vẫn tiếp tục hành trình.
-
Ví dụ: Regardless of the difficulties, they continued their journey.
6. Bài tập thực hành về cụm từ "thanks to"
Tìm từ gần nghĩa nhất với từ này:
-
Thanks to her support, we were able to finish the project on time.
- A. Despite
- B. Due to
- C. Regardless of
- D. In spite of
ĐÁP ÁN: B. Due to
Nhờ vào sự ủng hộ của cô ấy, chúng tôi đã hoàn thành dự án đúng hạn.
A. Mặc dù
B. Do
C. Bất kể
D. Mặc dù
-
Thanks to modern technology, we can now communicate with anyone around the world.
- A. Because of
- B. Despite
- C. In spite of
- D. Regardless of
ĐÁP ÁN: A. Because of
Nhờ vào công nghệ hiện đại, chúng ta bây giờ có thể giao tiếp với bất kỳ ai trên thế giới.
A. Bởi vì
B. Mặc dù
C. Mặc dù
D. Bất kể
-
Thanks to his excellent performance, he was promoted to manager.
- A. Despite
- B. Regardless of
- C. In spite of
- D. Owing to
ĐÁP ÁN: D. Owing to
Nhờ vào màn trình diễn xuất sắc của anh ấy, anh ấy đã được thăng chức quản lý.
A. Mặc dù
B. Bất kể
C. Mặc dù
D. Nhờ vào
-
Thanks to the quick thinking of the doctor, the patient survived.
- A. Because of
- B. Despite
- C. In spite of
- D. Regardless of
ĐÁP ÁN: A. Because of
Nhờ vào sự suy nghĩ nhanh chóng của bác sĩ, bệnh nhân đã sống sót.
A. Bởi vì
B. Mặc dù
C. Mặc dù
D. Bất kể
-
Thanks to the community's donations, the charity was able to help many people.
- A. Despite
- B. Regardless of
- C. Due to
- D. In spite of
ĐÁP ÁN: C. Due to
Nhờ vào các khoản quyên góp của cộng đồng, tổ chức từ thiện đã có thể giúp đỡ nhiều người.
A. Mặc dù
B. Bất kể
C. Do
D. Mặc dù
-
Thanks to the clear instructions, everyone understood what to do.
- A. Despite
- B. Regardless of
- C. Owing to
- D. In spite of
ĐÁP ÁN: C. Owing to
Nhờ vào các hướng dẫn rõ ràng, mọi người đã hiểu phải làm gì.
A. Mặc dù
B. Bất kể
C. Nhờ vào
D. Mặc dù
-
Thanks to her experience, she was able to handle the situation effectively.
- A. Because of
- B. Despite
- C. In spite of
- D. Regardless of
ĐÁP ÁN: A. Because of
Nhờ vào kinh nghiệm của cô ấy, cô ấy đã có thể xử lý tình huống hiệu quả.
A. Bởi vì
B. Mặc dù
C. Mặc dù
D. Bất kể
-
Thanks to their teamwork, the project was a huge success.
- A. Despite
- B. Regardless of
- C. Due to
- D. In spite of
ĐÁP ÁN: C. Due to
Nhờ vào sự làm việc nhóm của họ, dự án đã rất thành công.
A. Mặc dù
B. Bất kể
C. Do
D. Mặc dù
-
Thanks to the rainy weather, we had to cancel the picnic.
- A. Despite
- B. Regardless of
- C. Because of
- D. In spite of
ĐÁP ÁN: C. Because of
Nhờ vào thời tiết mưa, chúng tôi phải hủy buổi dã ngoại.
A. Mặc dù
B. Bất kể
C. Bởi vì
D. Mặc dù
-
Thanks to the financial support, the project was completed on time.
- A. Despite
- B. Regardless of
- C. In spite of
- D. Owing to
ĐÁP ÁN: D. Owing to
Nhờ vào sự hỗ trợ tài chính, dự án đã hoàn thành đúng hạn.
A. Mặc dù
B. Bất kể
C. Mặc dù
D. Nhờ vào