Cụm từ "make a fuss about" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?
1. Cụm từ "make a fuss about" là gì?
Cụm từ này có nghĩa là "làm ầm lên" hoặc "than phiền" một vấn đề nào đó. Nó thường được dùng để chỉ hành động phản ứng quá mức cần thiết trước một sự việc hay tình huống.
Ví dụ:
-
She made a fuss about the small scratch on her car.
Cô ấy làm ầm lên về vết xước nhỏ trên xe của mình. -
He always makes a fuss about being on time.
Anh ấy luôn làm ầm lên về việc đúng giờ. -
The kids made a fuss about not getting ice cream.
Bọn trẻ làm ầm lên vì không được ăn kem.
2. Các trường hợp sử dụng cụm từ "make a fuss about"?
Cụm từ này thường được sử dụng trong các tình huống sau:
- Khi ai đó phản ứng quá mức về một việc không quan trọng.
- Khi có ai đó gây ồn ào hoặc than phiền vì một chuyện nhỏ.
- Khi muốn chỉ trích ai đó vì đã làm quá lên về một sự việc.
Ví dụ:
-
My mom makes a fuss about the house being clean.
Mẹ tôi làm ầm lên về việc giữ nhà sạch sẽ. -
Don’t make a fuss about your lost pen; you can easily buy a new one.
Đừng làm ầm lên về việc mất bút; bạn có thể dễ dàng mua một cái mới. -
She made a big fuss about not getting the window seat.
Cô ấy làm ầm lên vì không được ngồi chỗ cạnh cửa sổ.
3. Lưu ý khi sử dụng cụm từ "make a fuss about"?
- Chỉ nên sử dụng cụm từ này trong những ngữ cảnh thân mật hoặc hàng ngày. Không nên dùng trong những tình huống trang trọng hoặc chuyên nghiệp.
- Tránh dùng cụm từ này khi nói chuyện với những người dễ bị xúc phạm hoặc nhạy cảm.
Ví dụ:
-
It’s not good to make a fuss about every mistake your colleagues make.
Không nên làm ầm lên về mọi lỗi lầm của đồng nghiệp. -
Try not to make a fuss about small inconveniences.
Cố gắng đừng làm ầm lên về những phiền toái nhỏ. -
He tends to make a fuss about minor issues, which can be annoying.
Anh ta có xu hướng làm ầm lên về những vấn đề nhỏ nhặt, điều này có thể gây khó chịu.
4. Từ đồng nghĩa phổ biến với "make a fuss about"?
- Complain about (phàn nàn về)
- Whine about (than vãn về)
- Fret over (lo lắng quá mức về)
Ví dụ:
-
She complains about everything at work.
Cô ấy phàn nàn về mọi thứ ở chỗ làm. -
He whined about the cold weather all day.
Anh ấy than vãn về thời tiết lạnh cả ngày. -
They fretted over the smallest details of the plan.
Họ lo lắng quá mức về những chi tiết nhỏ nhất của kế hoạch.
5. Từ trái nghĩa phổ biến với từ "make a fuss about"?
- Ignore (bỏ qua)
- Overlook (không chú ý)
- Accept (chấp nhận)
Ví dụ:
-
She decided to ignore the rude comments.
Cô ấy quyết định bỏ qua những lời bình luận thô lỗ. -
He tends to overlook minor mistakes.
Anh ấy có xu hướng không chú ý đến những lỗi nhỏ. -
They chose to accept the changes without complaint.
Họ chọn chấp nhận những thay đổi mà không phàn nàn.
6. Bài tập thực hành về cụm từ "make a fuss about"
Tìm từ gần nghĩa nhất với từ này:
- She always makes a fuss about her food being cold.
A. Complain about
B. Ignore
C. Overlook
D. Accept
ĐÁP ÁN: A. Complain about.
*Cô ấy luôn làm ầm lên về việc thức ăn của mình bị nguội.*
Phàn nàn về, Bỏ qua, Không chú ý, Chấp nhận - He made a fuss about not getting the promotion.
A. Complain about
B. Accept
C. Overlook
D. Ignore
ĐÁP ÁN: A. Complain about.
*Anh ấy làm ầm lên về việc không được thăng chức.*
Phàn nàn về, Chấp nhận, Không chú ý, Bỏ qua - The customer made a fuss about the slow service.
A. Complain about
B. Overlook
C. Accept
D. Ignore
ĐÁP ÁN: A. Complain about.
*Khách hàng làm ầm lên về dịch vụ chậm.*
Phàn nàn về, Không chú ý, Chấp nhận, Bỏ qua - She made a big fuss about the incorrect order.
A. Overlook
B. Ignore
C. Accept
D. Whine about
ĐÁP ÁN: D. Whine about.
*Cô ấy làm ầm lên về đơn hàng sai.*
Không chú ý, Bỏ qua, Chấp nhận, Than vãn về - They made a fuss about the noisy neighbors.
A. Accept
B. Complain about
C. Overlook
D. Ignore
ĐÁP ÁN: B. Complain about.
*Họ làm ầm lên về hàng xóm ồn ào.*
Chấp nhận, Phàn nàn về, Không chú ý, Bỏ qua - He tends to make a fuss about minor issues.
A. Overlook
B. Accept
C. Ignore
D. Fret over
ĐÁP ÁN: D. Fret over.
*Anh ấy có xu hướng làm ầm lên về những vấn đề nhỏ nhặt.*
Không chú ý, Chấp nhận, Bỏ qua, Lo lắng quá mức về - She often makes a fuss about her workload.
A. Overlook
B. Ignore
C. Accept
D. Whine about
ĐÁP ÁN: D. Whine about.
*Cô ấy thường làm ầm lên về khối lượng công việc của mình.*
Không chú ý, Bỏ qua, Chấp nhận, Than vãn về - He makes a fuss about every mistake others make.
A. Overlook
B. Complain about
C. Accept
D. Ignore
ĐÁP ÁN: B. Complain about.
*Anh ấy làm ầm lên về mọi lỗi lầm của người khác.*
Không chú ý, Phàn nàn về, Chấp nhận, Bỏ qua - She made a fuss about the weather being too hot.
A. Complain about
B. Ignore
C. Overlook
D. Accept
ĐÁP ÁN: A. Complain about.
*Cô ấy làm ầm lên về việc thời tiết quá nóng.*
Phàn nàn về, Bỏ qua, Không chú ý, Chấp nhận - The child makes a fuss about not getting candy.
A. Accept
B. Whine about
C. Overlook
D. Ignore
ĐÁP ÁN: B. Whine about.
*Đứa trẻ làm ầm lên vì không được kẹo.*
Chấp nhận, Than vãn về, Không chú ý, Bỏ qua