Cụm từ "let alone" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này? – ZiZoou Store - Streetwear

Cụm từ "let alone" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "let alone" là gì?

Cụm từ này thường mang ý nghĩa "chưa nói đến" hoặc "huống chi", thường được sử dụng để nhấn mạnh sự chênh lệch hoặc khó khăn khi so sánh giữa hai tình huống, hành động hoặc đối tượng.

Ví dụ:

  • He can't even ride a bike, let alone drive a car.
    Anh ta thậm chí còn không biết đi xe đạp, huống chi là lái xe ô tô.

  • I don't have time to eat breakfast, let alone prepare a full meal.
    Tôi còn không có thời gian để ăn sáng, chưa nói đến chuẩn bị một bữa ăn đầy đủ.

  • She struggles with basic math, let alone complex equations.
    Cô ấy gặp khó khăn với toán cơ bản, huống chi là các phương trình phức tạp.

2. Khi nào sử dụng cụm từ "let alone"?

Cụm từ này thường được sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Khi muốn nhấn mạnh rằng một điều gì đó khó thực hiện đến mức không cần phải nói đến việc làm điều gì đó khó khăn hơn.
  • Khi so sánh hai tình huống mà một tình huống đã khó khăn hoặc bất khả thi, tình huống kia còn khó khăn hơn nhiều.

Ví dụ:

  • He can't afford a bicycle, let alone a car.
    Anh ta không đủ tiền mua một chiếc xe đạp, huống chi là một chiếc ô tô.

  • She doesn't know how to turn on the computer, let alone fix it.
    Cô ấy còn không biết cách bật máy tính, chưa nói đến việc sửa nó.

  • They couldn't finish the small project on time, let alone the big one.
    Họ không thể hoàn thành dự án nhỏ đúng hạn, huống chi là dự án lớn.

  • He doesn't have the skills, let alone the experience, to handle this job.
    Anh ta không có kỹ năng, huống chi là kinh nghiệm, để xử lý công việc này.

  • I can't finish this report by tomorrow, let alone today.
    Tôi không thể hoàn thành báo cáo này vào ngày mai, huống chi là hôm nay.

  • They don't even have a small boat, let alone a yacht.
    Họ thậm chí còn không có một chiếc thuyền nhỏ, huống chi là một chiếc du thuyền.

3. Lưu ý khi sử dụng cụm từ "let alone"?

  • Thường được sử dụng trong cấu trúc phủ định.
  • Dùng để nhấn mạnh sự bất khả thi hoặc khó khăn tăng dần từ yếu tố đầu tiên đến yếu tố thứ hai.
  • Thường đứng giữa hai mệnh đề hoặc giữa hai ý chính trong câu.

4. Từ đồng nghĩa phổ biến với "let alone"?

  • "Much less" - "Chứ đừng nói đến"
  • "Still less" - "Lại càng không" hoặc "Chưa kể đến"
  • "Not to mention" - "Chưa kể đến" hoặc "Chưa nói đến"

Ví dụ:

  • I can barely afford a meal, much less a full-course dinner.
    Tôi chỉ đủ tiền cho một bữa ăn, chưa nói đến một bữa ăn đầy đủ món.

  • He couldn't finish the task in a day, still less an hour.
    Anh ta không thể hoàn thành nhiệm vụ trong một ngày, huống chi là một giờ.

  • She can't even remember my name, not to mention where I live.
    Cô ấy thậm chí còn không nhớ tên tôi, huống chi là nơi tôi sống.

5. Bài tập thực hành về cụm từ "let alone"

Tìm từ gần nghĩa nhất với từ này:

Câu 1:

He can't solve simple math problems, let alone complex equations.

A. especially
B. even though
C. much less
D. moreover

ĐÁP ÁN

Đáp án đúng: C

Anh ta không thể giải các bài toán đơn giản, huống chi là các phương trình phức tạp.

A. đặc biệt
B. mặc dù
C. chưa nói đến
D. hơn nữa

Câu 2:

She doesn't have time for breakfast, let alone a three-course meal.

A. including
B. regardless
C. particularly
D. not to mention

ĐÁP ÁN

Đáp án đúng: D

Cô ấy không có thời gian ăn sáng, chưa nói đến một bữa ăn ba món.

A. bao gồm
B. bất kể
C. đặc biệt
D. chưa kể đến

Câu 3:

I can barely afford rent, let alone buying a house.

A. much less
B. specifically
C. equally
D. still less

ĐÁP ÁN

Đáp án đúng: A

Tôi chỉ vừa đủ tiền thuê nhà, chưa nói đến việc mua nhà.

A. chưa nói đến
B. cụ thể là
C. bằng nhau
D. huống chi

Câu 4:

He doesn’t know how to turn on the computer, let alone fix it.

A. much less
B. particularly
C. for example
D. especially

ĐÁP ÁN

Đáp án đúng: A

Anh ta không biết cách bật máy tính, huống chi là sửa chữa nó.

A. chưa nói đến
B. đặc biệt là
C. ví dụ như
D. đặc biệt

Câu 5:

She couldn't manage the small team, let alone the whole company.

A. much less
B. in contrast
C. moreover
D. however

ĐÁP ÁN

Đáp án đúng: A

Cô ấy không thể quản lý đội nhỏ, huống chi là cả công ty.

A. chưa nói đến
B. ngược lại
C. hơn nữa
D. tuy nhiên

Câu 6:

He doesn't have the patience for long meetings, let alone negotiations.

A. furthermore
B. conversely
C. still less
D. on the contrary

ĐÁP ÁN

Đáp án đúng: C

Anh ta không có kiên nhẫn cho các cuộc họp dài, huống chi là đàm phán.

A. hơn nữa
B. ngược lại
C. huống chi
D. ngược lại

Câu 7:

They don't have a small boat, let alone a yacht.

A. much less
B. especially
C. unlike
D. more than

ĐÁP ÁN

Đáp án đúng: A

Họ thậm chí không có một chiếc thuyền nhỏ, huống chi là một chiếc du thuyền.

A. chưa nói đến
B. đặc biệt là
C. không giống như
D. nhiều hơn

Câu 8:

I can't imagine running a marathon, let alone an ultra-marathon.

A. equally
B. specifically
C. still less
D. for instance

ĐÁP ÁN

Đáp án đúng: C

Tôi không thể tưởng tượng chạy marathon, huống chi là ultra-marathon.

A. bằng nhau
B. cụ thể là
C. huống chi
D. ví dụ như

Câu 9:

She doesn’t know my first name, let alone my last name.

A. in particular
B. furthermore
C. much less
D. conversely

ĐÁP ÁN

Đáp án đúng: C

Cô ấy không biết tên của tôi, huống chi là họ của tôi.

A. đặc biệt là
B. hơn nữa
C. chưa nói đến
D. ngược lại

Câu 10:

He has never traveled outside the city, let alone the country.

A. much less
B. on the contrary
C. equally
D. even so

ĐÁP ÁN

Đáp án đúng: A

Anh ta chưa bao giờ đi ra ngoài thành phố, huống chi là ra khỏi quốc gia.

A. chưa nói đến
B. ngược lại
C. bằng nhau
D. mặc dù vậy

 Bài viết phổ biến

Cụm từ "make ready" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "make ready" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "chuẩn bị" hoặc "sẵn sàng" cho một điều gì đó. Ví dụ:...
Xem chi tiết

Cụm từ "what for" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "what for" là gì? Cụm từ này có thể hiểu đơn giản là "vì lý do gì" hoặc "để làm gì". Ví dụ:...
Xem chi tiết

Cụm từ "not least" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "not least" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "đặc biệt là", "chủ yếu là" hoặc "nhất là". Ví dụ: The...
Xem chi tiết

Cụm từ "slip of the tongue" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "slip of the tongue" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "lỡ lời", "nói nhầm", "lỡ miệng". Thường thì điều này...
Xem chi tiết

Cụm từ "be made for" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "be made for" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "rất phù hợp với", "được tạo ra cho", "sinh ra để...
Xem chi tiết

Cụm từ "cut down" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "cut down" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "giảm bớt", "cắt giảm" hoặc "chặt", "hạ gục" một thứ gì đó....
Xem chi tiết