Cụm từ "judging by" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này? – ZiZoou Store - Streetwear

Cụm từ "judging by" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "judging by" là gì?

Cụm từ này có nghĩa là "dựa trên" hoặc "theo như". Khi sử dụng cụm từ này, người nói thường dựa vào một quan sát hoặc chi tiết để suy đoán hoặc kết luận.

Ví dụ:

  • Judging by the weather, it looks like it might rain today.
    Dựa trên thời tiết, có vẻ như hôm nay sẽ mưa.

  • Judging by his expression, he wasn’t happy with the decision.
    Theo như biểu cảm của anh ấy, anh ta không hài lòng với quyết định.

  • Judging by the results, we need to change our strategy.
    Dựa vào kết quả, chúng ta cần thay đổi chiến lược.

2. Khi nào sử dụng cụm từ "judging by"?

Cụm từ này thường được dùng trong các trường hợp sau:

  • Dựa trên thông tin quan sát được: Khi người nói đưa ra nhận định dựa trên điều họ thấy, nghe, hoặc cảm nhận.
  • Dựa trên một sự kiện hoặc kết quả: Khi nhận xét được dựa trên kết quả của một sự kiện hoặc hành động.
  • Dùng để dự đoán tương lai: Khi người nói suy đoán điều gì có thể xảy ra trong tương lai dựa trên các yếu tố hiện tại.

Ví dụ:

  • Judging by the way he's talking, he seems very confident about the project.
    Dựa trên cách anh ấy nói, anh ấy có vẻ rất tự tin về dự án.

  • Judging by the number of people at the restaurant, it must be very popular.
    Theo như số lượng người trong nhà hàng, nó chắc hẳn rất nổi tiếng.

  • Judging by their reactions, they were clearly surprised by the news.
    Dựa vào phản ứng của họ, họ rõ ràng rất ngạc nhiên với tin tức đó.

  • Judging by her calm demeanor, she’s done this many times before.
    Dựa trên vẻ điềm tĩnh của cô ấy, cô ấy đã làm điều này rất nhiều lần trước đây.

  • Judging by the reviews, this book is a must-read.
    Theo như các đánh giá, cuốn sách này nhất định phải đọc.

  • Judging by how tired he looks, he probably stayed up all night.
    Dựa vào vẻ mệt mỏi của anh ấy, có lẽ anh ấy đã thức cả đêm.

3. Lưu ý khi sử dụng cụm từ "judging by"?

Cụm từ này được sử dụng trong các tình huống giao tiếp hàng ngày, không quá trang trọng.

4. Từ đồng nghĩa phổ biến với "judging by"?

  1. Based on - Dựa trên

    • Ví dụBased on the evidence, he is likely guilty.
      Dựa trên bằng chứng, anh ta có thể có tội.
  2. According to - Theo như

    • Ví dụAccording to the forecast, it will rain tomorrow.
      Theo như dự báo, ngày mai sẽ mưa.
  3. From what I can tell - Từ những gì tôi có thể nhận thấy

    • Ví dụFrom what I can tell, they are enjoying the show.
      Từ những gì tôi có thể nhận thấy, họ đang rất thích buổi biểu diễn.

5. Từ trái nghĩa phổ biến với từ "judging by"?

  1. Ignoring - Bỏ qua

    • Ví dụIgnoring the details, the project seems on track.
      Bỏ qua chi tiết, dự án có vẻ vẫn đang đi đúng hướng.
  2. Disregarding - Không để ý

    • Ví dụDisregarding the bad reviews, the movie was a hit.
      Không để ý đến các đánh giá xấu, bộ phim vẫn thành công.
  3. Overlooking - Bỏ sót, bỏ qua

    • Ví dụOverlooking the mistakes, the performance was quite impressive.
      Bỏ qua những lỗi nhỏ, màn trình diễn khá ấn tượng.

6. Bài tập thực hành về cụm từ "judging by"

Tìm từ gần nghĩa nhất với từ này trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1:
Judging by the amount of work left, we may not finish by the deadline.
A. From the start
B. Based on
C. Contrary to
D. Ignoring
ĐÁP ÁN

Đáp án: B. Based on

Dựa trên lượng công việc còn lại, chúng ta có thể không hoàn thành trước thời hạn.

Dịch các đáp án:
A. Từ đầu
B. Dựa trên
C. Trái ngược với
D. Bỏ qua

Câu 2:
Judging by the noise, they are having a great time next door.
A. Looking through
B. Assuming from
C. Disregarding
D. According to
ĐÁP ÁN

Đáp án: D. According to

Dựa trên tin đồn, họ đang có khoảng thời gian rất vui vẻ ở bên cạnh.

Dịch các đáp án:
A. Nhìn qua
B. Giả định từ
C. Không để ý
D. Theo như

Câu 3:
Judging by her smile, she must have received good news.
A. Leaving out
B. Based on
C. Ignoring
D. Overlooking
ĐÁP ÁN

Đáp án: B. Based on

Dựa trên nụ cười của cô ấy, cô ấy chắc chắn đã nhận được tin tốt.

Dịch các đáp án:
A. Bỏ qua
B. Dựa trên
C. Không để ý
D. Bỏ sót

Câu 4:
Judging by the temperature, it’s going to be a hot day.
A. Overlooking
B. Based on
C. Contrary to
D. Leaving aside
ĐÁP ÁN

Đáp án: B. Based on

Dựa trên nhiệt độ, hôm nay sẽ là một ngày nóng.

Dịch các đáp án:
A. Bỏ sót
B. Dựa trên
C. Trái ngược với
D. Bỏ qua

Câu 5:
Judging by the way she’s dressed, she might be going to a party.
A. Opposing
B. Based on
C. Disregarding
D. Ignoring
ĐÁP ÁN

Đáp án: B. Based on

Dựa trên cách cô ấy ăn mặc, cô ấy có thể đang chuẩn bị đi dự tiệc.

Dịch các đáp án:
A. Phản đối
B. Dựa trên
C. Không để ý
D. Bỏ qua

Câu 6:
Judging by the empty streets, everyone must be at the game.
A. Disregarding
B. Based on
C. Ignoring
D. Opposing
ĐÁP ÁN

Đáp án: B. Based on

Dựa trên những con đường vắng vẻ, chắc hẳn mọi người đang ở trận đấu.

Dịch các đáp án:
A. Không để ý
B. Dựa trên
C. Bỏ qua
D. Phản đối

Câu 7:
Judging by the look on his face, he seems upset about something.
A. Ignoring
B. Overlooking
C. From what I can tell
D. Contrary to
ĐÁP ÁN

Đáp án: C. From what I can tell

Dựa trên vẻ mặt của anh ấy, có vẻ như anh ấy đang buồn chuyện gì đó.

Dịch các đáp án:
A. Bỏ qua
B. Bỏ sót
C. Từ những gì tôi có thể nhận thấy
D. Trái ngược với

Câu 8:
Judging by the reviews, this is a very popular movie.
A. Looking through
B. Leaving aside
C. Ignoring
D. According to
ĐÁP ÁN

Đáp án: D. According to

Dựa trên các đánh giá, đây là một bộ phim rất nổi tiếng.

Dịch các đáp án:
A. Nhìn qua
B. Bỏ qua
C. Không để ý
D. Theo như

Câu 9:
Judging by how long it’s taking, we may need more time to complete the project.
A. Disregarding
B. Based on
C. Leaving out
D. Ignoring
ĐÁP ÁN

Đáp án: B. Based on

Dựa trên thời gian mà nó đang tốn, chúng ta có thể cần thêm thời gian để hoàn thành dự án.

Dịch các đáp án:
A. Không để ý
B. Dựa trên
C. Bỏ qua
D. Bỏ qua

Câu 10:
Judging by the amount of luggage, they are going on a long trip.
A. Leaving out
B. Based on
C. Ignoring
D. Overlooking
ĐÁP ÁN

Đáp án: B. Based on

Dựa trên số lượng hành lý, họ có lẽ đang đi một chuyến đi dài.

Dịch các đáp án:
A. Bỏ qua
B. Dựa trên
C. Bỏ qua
D. Bỏ sót

 Bài viết phổ biến

Cụm từ "make ready" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "make ready" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "chuẩn bị" hoặc "sẵn sàng" cho một điều gì đó. Ví dụ:...
Xem chi tiết

Cụm từ "what for" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "what for" là gì? Cụm từ này có thể hiểu đơn giản là "vì lý do gì" hoặc "để làm gì". Ví dụ:...
Xem chi tiết

Cụm từ "not least" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "not least" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "đặc biệt là", "chủ yếu là" hoặc "nhất là". Ví dụ: The...
Xem chi tiết

Cụm từ "slip of the tongue" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "slip of the tongue" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "lỡ lời", "nói nhầm", "lỡ miệng". Thường thì điều này...
Xem chi tiết

Cụm từ "be made for" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "be made for" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "rất phù hợp với", "được tạo ra cho", "sinh ra để...
Xem chi tiết

Cụm từ "cut down" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "cut down" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "giảm bớt", "cắt giảm" hoặc "chặt", "hạ gục" một thứ gì đó....
Xem chi tiết