Cụm từ "in the dark" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?
1. Cụm từ "in the dark" là gì?
Cụm từ này có các nghĩa phổ biến sau:
- Nghĩa đen: "Trong bóng tối"
- Nghĩa bóng: "Không biết", "không hiểu" hoặc "không được thông báo" về điều gì đó, thường được sử dụng để diễn tả sự thiếu thông tin hoặc bị che giấu thông tin.
Ví dụ:
-
I was completely in the dark about her plans.
(Tôi hoàn toàn không biết gì về kế hoạch của cô ấy.) - I'm still in the dark about the whole thing.
(Tôi vẫn chưa hiểu rõ mọi chuyện.) - The scammer tried to keep her in the dark about his true intentions.
(Kẻ lừa đảo cố gắng che giấu ý đồ thực sự của mình với cô ấy.) - We were left in the dark after the meeting.
(Chúng tôi hoàn toàn bối rối sau cuộc họp.)
2. Các trường hợp sử dụng cụm từ "in the dark"
-
Nghĩa đen (trong bóng tối): Dùng để chỉ một nơi hoặc hoàn cảnh không có ánh sáng.
-
Ví dụ: The children were afraid to walk in the dark.
Bọn trẻ sợ đi trong bóng tối. -
She couldn't find her keys in the dark room.
Cô ấy không thể tìm thấy chìa khóa của mình trong phòng tối.
-
Ví dụ: The children were afraid to walk in the dark.
-
Nghĩa bóng (không biết, không hiểu): Dùng để chỉ việc không biết hoặc không được thông báo về điều gì đó.
-
Ví dụ: He was kept in the dark about the company's financial issues.
Anh ấy bị giữ trong sự mù mờ về các vấn đề tài chính của công ty. - They left me in the dark regarding the new project.
Họ để tôi không biết gì về dự án mới. - The public is still in the dark about the government's plans.
Công chúng vẫn không hay biết gì về kế hoạch của chính phủ.
3. Lưu ý khi sử dụng cụm từ "in the dark"
- Hãy chắc chắn rằng ngữ cảnh rõ ràng để tránh hiểu nhầm giữa nghĩa đen và nghĩa bóng.
- Tránh sử dụng cụm từ này trong các văn bản trang trọng nếu không phù hợp với ngữ cảnh.
4. Các từ đồng nghĩa phổ biến với "in the dark"
-
Uninformed
-
Ví dụ: The employees were uninformed about the changes.
Nhân viên bị thiếu thông tin về những thay đổi.
-
Ví dụ: The employees were uninformed about the changes.
-
Ignorant
-
Ví dụ: She was ignorant of the fact that the meeting was canceled.
Cô ấy không biết sự thật rằng cuộc họp đã bị hủy.
-
Ví dụ: She was ignorant of the fact that the meeting was canceled.
-
Clueless
-
Ví dụ: He is completely clueless about the upcoming exam.
Anh ấy hoàn toàn không biết gì về kỳ thi sắp tới.
-
Ví dụ: He is completely clueless about the upcoming exam.
5. Các từ trái nghĩa phổ biến với "in the dark"
-
Informed
-
Ví dụ: They were well informed about the new policy.
Họ đã được thông báo đầy đủ về chính sách mới.
-
Ví dụ: They were well informed about the new policy.
-
Aware
-
Ví dụ: She is fully aware of the risks involved.
Cô ấy hoàn toàn nhận thức được các rủi ro liên quan.
-
Ví dụ: She is fully aware of the risks involved.
-
Knowledgeable
-
Ví dụ: He is very knowledgeable about ancient history.
Anh ấy rất hiểu biết về lịch sử cổ đại.
-
Ví dụ: He is very knowledgeable about ancient history.
6. Bài tập thực hành về cụm từ "in the dark"
Tìm từ gần nghĩa nhất với "in the dark":
1. He was kept in the dark about the surprise party.
- A. Aware
- B. Knowledgeable
- C. Uninformed
- D. Informed
ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN: C. Uninformed
Anh ấy bị giữ trong sự mù mờ về bữa tiệc bất ngờ.
A. Nhận thức được
B. Hiểu biết
C. Thiếu thông tin
D. Được thông báo
2. The villagers were left in the dark regarding the new construction project.
- A. Aware
- B. Ignorant
- C. Informed
- D. Knowledgeable
ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN: B. Ignorant
Người dân trong làng bị để trong sự mù mờ về dự án xây dựng mới.
A. Nhận thức được
B. Không biết
C. Được thông báo
D. Hiểu biết
3. She felt completely in the dark about what was happening at work.
- A. Knowledgeable
- B. Clueless
- C. Aware
- D. Informed
ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN: B. Clueless
Cô ấy cảm thấy hoàn toàn mù mờ về những gì đang diễn ra ở công ty.
A. Hiểu biết
B. Không biết gì
C. Nhận thức được
D. Được thông báo
4. They left me in the dark about their plans for the weekend.
- A. Uninformed
- B. Aware
- C. Knowledgeable
- D. Informed
ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN: A. Uninformed
Họ để tôi không biết gì về kế hoạch của họ cho cuối tuần.
A. Thiếu thông tin
B. Nhận thức được
C. Hiểu biết
D. Được thông báo
5. The employees were kept in the dark about the company's merger.
- A. Aware
- B. Knowledgeable
- C. Ignorant
- D. Informed
ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN: C. Ignorant
Nhân viên bị giữ trong sự mù mờ về việc sáp nhập công ty.
A. Nhận thức được
B. Hiểu biết
C. Không biết
D. Được thông báo
6. I was left in the dark about the changes in the schedule.
- A. Informed
- B. Aware
- C. Uninformed
- D. Knowledgeable
ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN: C. Uninformed
Tôi bị để trong sự mù mờ về những thay đổi trong lịch trình.
A. Được thông báo
B. Nhận thức được
C. Thiếu thông tin
D. Hiểu biết
7. She was kept in the dark about the final decision.
- A. Informed
- B. Clueless
- C. Aware
- D. Knowledgeable
ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN: B. Clueless
Cô ấy bị giữ trong sự mù mờ về quyết định cuối cùng.
A. Được thông báo
B. Không biết gì
C. Nhận thức được
D. Hiểu biết
8. We are still in the dark about the details of the new policy.
- A. Knowledgeable
- B. Informed
- C. Aware
- D. Ignorant
ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN: D. Ignorant
Chúng tôi vẫn không biết gì về chi tiết của chính sách mới.
A. Hiểu biết
B. Được thông báo
C. Nhận thức được
D. Không biết
9. The public is in the dark about the government's next move.
- A. Uninformed
- B. Knowledgeable
- C. Aware
- D. Informed
ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN: A. Uninformed
Công chúng vẫn không hay biết gì về bước đi tiếp theo của chính phủ.
A. Thiếu thông tin
B. Hiểu biết
C. Nhận thức được
D. Được thông báo
10. They kept the details in the dark from us.
- A. Knowledgeable
- B. Informed
- C. Aware
- D. Clueless
ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN: D. Clueless
Họ giữ các chi tiết không cho chúng tôi biết.
A. Hiểu biết
B. Được thông báo
C. Nhận thức được
D. Không biết gì