Cụm từ "follow up" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này? – ZiZoou Store - Streetwear

Cụm từ "follow up" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "follow up" là gì?

Từ này có nghĩa là "theo dõi", "tiếp tục" hoặc "kiểm tra lại" một vấn đề, sự việc sau khi nó đã được thực hiện hoặc đề cập trước đó.

Ví dụ:

  1. I will follow up with you next week to see how the project is going.
    Tôi sẽ theo dõi bạn vào tuần tới để xem dự án tiến triển thế nào.
  2. She needs to follow up on the email she sent last week.
    Cô ấy cần theo dõi email mà cô ấy đã gửi tuần trước.
  3. The doctor asked me to follow up in two weeks.
    Bác sĩ yêu cầu tôi kiểm tra lại trong hai tuần nữa.

2. Các trường hợp sử dụng cụm từ "follow up"?

Cụm từ này thường được sử dụng trong các tình huống sau:

  • Theo dõi tiến độ công việc: Được sử dụng khi muốn kiểm tra hoặc cập nhật tiến độ của một nhiệm vụ hoặc dự án.
  • Theo dõi thông tin: Được sử dụng khi cần kiểm tra lại thông tin đã gửi hoặc nhận trước đó.
  • Kiểm tra sức khỏe: Được sử dụng khi cần quay lại kiểm tra sức khỏe sau một thời gian điều trị.

Ví dụ:

  1. We need to follow up on the client's request.
    Chúng ta cần theo dõi yêu cầu của khách hàng.
  2. Please follow up with the team about the meeting agenda.
    Vui lòng theo dõi với đội về chương trình họp.
  3. He will follow up with the doctor next month.
    Anh ấy sẽ kiểm tra lại với bác sĩ vào tháng sau.

3. Lưu ý khi sử dụng cụm từ "follow up"?

  • Ngữ cảnh sử dụng: "Follow up" thường được sử dụng trong các tình huống công việc hoặc y tế.

Ví dụ:

  1. Make sure to follow up with the client by the end of the week.
    Hãy đảm bảo theo dõi khách hàng trước cuối tuần.
  2. She should follow up with her manager after sending the report.
    Cô ấy nên theo dõi quản lý sau khi gửi báo cáo.
  3. It's important to follow up on any unresolved issues.
    Điều quan trọng là phải theo dõi bất kỳ vấn đề nào chưa được giải quyết.

4. Các từ đồng nghĩa phổ biến với "follow up"?

  • Check on: Kiểm tra
  • Monitor: Giám sát
  • Review: Xem xét lại

Ví dụ:

  1. I need to check on the status of the application.
    Tôi cần kiểm tra trạng thái của đơn xin.
  2. We will monitor the progress closely.
    Chúng tôi sẽ giám sát tiến độ một cách chặt chẽ.
  3. Let's review the results together.
    Hãy cùng xem xét lại kết quả.

5. Các từ trái nghĩa phổ biến với từ "follow up"?

  • Ignore: Bỏ qua
  • Neglect: Sao lãng
  • Disregard: Không quan tâm

Ví dụ:

  1. He decided to ignore the reminder.
    Anh ấy quyết định bỏ qua lời nhắc.
  2. She neglected to respond to the email.
    Cô ấy đã sao lãng việc trả lời email.
  3. They chose to disregard the warning.
    Họ đã chọn không quan tâm đến cảnh báo.

6. Bài tập thực hành về cụm từ "follow up"

Tìm từ gần nghĩa nhất với từ "follow up"

  1. I will follow up with you next week to see how the project is going.

    A. Ignore

    B. Neglect

    C. Disregard

    D. Check on

    ĐÁP ÁN

    Đáp án đúng: D

    Tôi sẽ theo dõi bạn vào tuần tới để xem dự án tiến triển thế nào.

    A. Bỏ qua

    B. Sao lãng

    C. Không quan tâm

    D. Kiểm tra

  2. She needs to follow up on the email she sent last week.

    A. Monitor

    B. Neglect

    C. Disregard

    D. Ignore

    ĐÁP ÁN

    Đáp án đúng: A

    Cô ấy cần theo dõi email mà cô ấy đã gửi tuần trước.

    A. Giám sát

    B. Sao lãng

    C. Không quan tâm

    D. Bỏ qua

  3. The doctor asked me to follow up in two weeks.

    A. Ignore

    B. Neglect

    C. Disregard

    D. Review

    ĐÁP ÁN

    Đáp án đúng: D

    Bác sĩ yêu cầu tôi kiểm tra lại trong hai tuần nữa.

    A. Bỏ qua

    B. Sao lãng

    C. Không quan tâm

    D. Xem xét lại

  4. We need to follow up on the client's request.

    A. Monitor

    B. Neglect

    C. Disregard

    D. Ignore

    ĐÁP ÁN

    Đáp án đúng: A

    Chúng ta cần theo dõi yêu cầu của khách hàng.

    A. Giám sát

    B. Sao lãng

    C. Không quan tâm

    D. Bỏ qua

  5. Please follow up with the team about the meeting agenda.

    A. Check on

    B. Neglect

    C. Disregard

    D. Ignore

    ĐÁP ÁN

    Đáp án đúng: A

    Vui lòng theo dõi với đội về chương trình họp.

    A. Kiểm tra

    B. Sao lãng

    C. Không quan tâm

    D. Bỏ qua

  6. He will follow up with the doctor next month.

    A. Ignore

    B. Review

    C. Disregard

    D. Neglect

    ĐÁP ÁN

    Đáp án đúng: B

    Anh ấy sẽ kiểm tra lại với bác sĩ vào tháng sau.

    A. Bỏ qua

    B. Xem xét lại

    C. Không quan tâm

    D. Sao lãng

  7. Make sure to follow up with the client by the end of the week.

    A. Check on

    B. Ignore

    C. Disregard

    D. Neglect

    ĐÁP ÁN

    Đáp án đúng: A

    Hãy đảm bảo theo dõi khách hàng trước cuối tuần.

    A. Kiểm tra

    B. Bỏ qua

    C. Không quan tâm

    D. Sao lãng

  8. She should follow up with her manager after sending the report.

    A. Ignore

    B. Monitor

    C. Disregard

    D. Neglect

    ĐÁP ÁN

    Đáp án đúng: B

    Cô ấy nên theo dõi quản lý sau khi gửi báo cáo.

    A. Bỏ qua

    B. Giám sát

    C. Không quan tâm

    D. Sao lãng

  9. It's important to follow up on any unresolved issues.

    A. Ignore

    B. Neglect

    C. Review

    D. Disregard

    ĐÁP ÁN

    Đáp án đúng: C

    Điều quan trọng là phải theo dõi bất kỳ vấn đề nào chưa được giải quyết.

    A. Bỏ qua

    B. Sao lãng

    C. Xem xét lại

    D. Không quan tâm

  10. They will follow up with a phone call next week.

    A. Ignore

    B. Neglect

    C. Check on

    D. Disregard

    ĐÁP ÁN

    Đáp án đúng: C

    Họ sẽ theo dõi bằng một cuộc gọi vào tuần tới.

    A. Bỏ qua

    B. Sao lãng

    C. Kiểm tra

    D. Không quan tâm


Chia sẻ bài viết này


Để lại bình luận

Lưu ý, các bình luận sẽ được kiểm duyệt trước khi công bố