Cụm từ "easier said than done" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này? – ZiZoou Store - Streetwear

Cụm từ "easier said than done" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "easier said than done" là gì?

Cụm từ này có nghĩa là "nói dễ hơn làm". Đây là một thành ngữ diễn tả sự chênh lệch giữa lời nói và hành động, đặc biệt là khi hành động yêu cầu nỗ lực lớn hơn so với những gì người ta nghĩ ban đầu.

Ví dụ:

  • "Starting a new business is easier said than done."
    • Khởi nghiệp thì nói dễ hơn làm.
  • "Losing weight quickly is easier said than done."
    • Giảm cân nhanh chóng thì nói dễ hơn làm.
  • "Managing a large team efficiently is easier said than done."
    • Quản lý một đội lớn hiệu quả thì nói dễ hơn làm.

2. Khi nào sử dụng cụm từ "easier said than done"?

Cụm từ này thường được dùng trong các trường hợp mà người nói muốn chỉ ra rằng một công việc nghe có vẻ dễ dàng nhưng thực tế lại phức tạp, đòi hỏi nhiều công sức và nỗ lực hơn. Nó hay xuất hiện trong các tình huống khi có sự khác biệt giữa kỳ vọng và thực tế, thường dùng để hạ thấp kỳ vọng của người nghe hoặc giải thích lý do tại sao điều gì đó chưa được thực hiện.

Ví dụ:

  • "They told me to just forget about the problem, but that's easier said than done."
    • Họ bảo tôi quên đi vấn đề đó, nhưng mà nói thì dễ hơn làm.
  • "You say I should stand up for myself, but it's easier said than done."
    • Bạn bảo tôi nên đứng lên bảo vệ bản thân, nhưng mà nói thì dễ hơn làm.
  • "Finding a perfect work-life balance is easier said than done."
    • Tìm được sự cân bằng hoàn hảo giữa công việc và cuộc sống thì nói dễ hơn làm.
  • "They said getting up early would help, but waking up at 5 AM is easier said than done."
    • Họ nói dậy sớm sẽ có ích, nhưng thức dậy lúc 5 giờ sáng thì nói dễ hơn làm.
  • "He suggests that I should just move to another city, but that's easier said than done."
    • Anh ấy gợi ý rằng tôi nên chuyển đến thành phố khác, nhưng mà nói thì dễ hơn làm.
  • "The doctor recommended cutting out sugar completely, but it's easier said than done."
    • Bác sĩ khuyên nên bỏ ăn đường hoàn toàn, nhưng mà nói thì dễ hơn làm.

3. Lưu ý khi sử dụng cụm từ "easier said than done"?

  • Cụm từ này được dùng trong các ngữ cảnh không quá trang trọng. Nó phù hợp với cả lời nói hàng ngày và văn viết trong các tình huống không chính thức.
  • Tránh lạm dụng cụm từ này trong các trường hợp mà sự khác biệt giữa lời nói và hành động không quá rõ ràng, vì sẽ dễ dẫn đến hiểu nhầm rằng người nói không muốn cố gắng.

4. Từ đồng nghĩa phổ biến với "easier said than done"?

  1. Harder than it looks: Nghĩa là khó khăn hơn so với những gì mọi người tưởng tượng.

    • Ví dụ: "Fixing this machine is harder than it looks."
      • Sửa cái máy này khó hơn vẻ ngoài của nó.
  2. Not as easy as it seems: Tương tự như "easier said than done", dùng để nói về những việc không dễ như vẻ bề ngoài.

    • Ví dụ"Learning a new language is not as easy as it seems."
      • Học một ngôn ngữ mới không dễ như vẻ bề ngoài.
  3. More difficult in practice: Dùng để chỉ việc thực hiện một điều gì đó thực tế khó khăn hơn nhiều so với tưởng tượng ban đầu.

    • Ví dụ"Implementing this strategy is more difficult in practice."
      • Thực hiện chiến lược này khó hơn nhiều trong thực tế.

5. Từ trái nghĩa phổ biến với từ "easier said than done"?

  1. Piece of cake: Nghĩa là việc gì đó rất dễ thực hiện.

    • Ví dụ"This math problem is a piece of cake."
      • Bài toán này dễ như ăn bánh.
  2. A walk in the park: Diễn tả một việc rất dễ dàng và không đòi hỏi nhiều nỗ lực.

    • Ví dụ: "Finishing this project was a walk in the park."
      • Hoàn thành dự án này dễ như đi dạo công viên.
  3. No sweat: Cụm từ này dùng để chỉ việc gì đó không khó khăn và không cần phải lo lắng.

    • Ví dụ: "Lifting this box is no sweat."
      • Nhấc cái hộp này dễ không cần đổ mồ hôi.

6. Bài tập về cụm từ "easier said than done"

Tìm từ gần nghĩa nhất với từ này trong mỗi câu dưới đây:

  1. Building a successful career is easier said than done.
    • A. A piece of cake
    • B. A walk in the park
    • C. No sweat
    • D. Harder than it looks
    Đáp án: D
    Dịch câu: Xây dựng một sự nghiệp thành công thì nói dễ hơn làm.
    Dịch các lựa chọn:
    - A: Dễ như ăn bánh.
    - B: Dễ như đi dạo công viên.
    - C: Không cần phải lo lắng.
    - D: Khó hơn vẻ ngoài.
  2. Getting fit and staying healthy is easier said than done.
    • A. No sweat
    • B. Piece of cake
    • C. More difficult in practice
    • D. Walk in the park
    Đáp án: C
    Dịch câu: Giữ dáng và duy trì sức khỏe thì nói dễ hơn làm.
    Dịch các lựa chọn:
    - A: Không cần đổ mồ hôi.
    - B: Dễ như ăn bánh.
    - C: Khó hơn nhiều trong thực tế.
    - D: Dễ như đi dạo công viên.
  3. Finding a job that you love is often easier said than done.
    • A. Piece of cake
    • B. Not as easy as it seems
    • C. Walk in the park
    • D. No sweat
    Đáp án: B
    Dịch câu: Tìm một công việc mà bạn yêu thích thì thường nói dễ hơn làm.
    Dịch các lựa chọn:
    - A: Dễ như ăn bánh.
    - B: Không dễ như vẻ bề ngoài.
    - C: Dễ như đi dạo công viên.
    - D: Không cần lo lắng.
  4. Learning to play a musical instrument is easier said than done.
    • A. Piece of cake
    • B. No sweat
    • C. Walk in the park
    • D. Harder than it looks
    Đáp án: D
    Dịch câu: Học chơi một nhạc cụ thì nói dễ hơn làm.
    Dịch các lựa chọn:
    - A: Dễ như ăn bánh.
    - B: Không cần đổ mồ hôi.
    - C: Dễ như đi dạo công viên.
    - D: Khó hơn vẻ ngoài.
  5. Changing your habits can be easier said than done.
    • A. More difficult in practice
    • B. Piece of cake
    • C. Walk in the park
    • D. No sweat
    Đáp án: A
    Dịch câu: Thay đổi thói quen có thể nói dễ hơn làm.
    Dịch các lựa chọn:
    - A: Khó hơn nhiều trong thực tế.
    - B: Dễ như ăn bánh.
    - C: Dễ như đi dạo công viên.
    - D: Không cần lo lắng.
  6. Starting a diet sounds easy, but it's easier said than done.
    • A. A piece of cake
    • B. No sweat
    • C. Not as easy as it seems
    • D. Walk in the park
    Đáp án: C
    Dịch câu: Bắt đầu một chế độ ăn uống nghe thì dễ, nhưng nói dễ hơn làm.
    Dịch các lựa chọn:
    - A: Dễ như ăn bánh.
    - B: Không cần lo lắng.
    - C: Không dễ như vẻ bề ngoài.
    - D: Dễ như đi dạo công viên.
  7. Making everyone happy is easier said than done.
    • A. More difficult in practice
    • B. Walk in the park
    • C. Piece of cake
    • D. No sweat
    Đáp án: A
    Dịch câu: Làm hài lòng tất cả mọi người thì nói dễ hơn làm.
    Dịch các lựa chọn:
    - A: Khó hơn nhiều trong thực tế.
    - B: Dễ như đi dạo công viên.
    - C: Dễ như ăn bánh.
    - D: Không cần lo lắng.
  8. Quitting smoking is definitely easier said than done.
    • A. Piece of cake
    • B. No sweat
    • C. Harder than it looks
    • D. Walk in the park
    Đáp án: C
    Dịch câu: Bỏ thuốc lá chắc chắn là nói dễ hơn làm.
    Dịch các lựa chọn:
    - A: Dễ như ăn bánh.
    - B: Không cần lo lắng.
    - C: Khó hơn vẻ ngoài.
    - D: Dễ như đi dạo công viên.
  9. Saving money consistently is easier said than done.
    • A. Not as easy as it seems
    • B. No sweat
    • C. Piece of cake
    • D. Walk in the park
    Đáp án: A
    Dịch câu: Tiết kiệm tiền một cách đều đặn thì nói dễ hơn làm.
    Dịch các lựa chọn:
    - A: Không dễ như vẻ bề ngoài.
    - B: Không cần lo lắng.
    - C: Dễ như ăn bánh.
    - D: Dễ như đi dạo công viên.
  10. Sticking to a strict schedule is often easier said than done.
    • A. A piece of cake
    • B. No sweat
    • C. Walk in the park
    • D. More difficult in practice
    Đáp án: D
    Dịch câu: Tuân thủ một lịch trình nghiêm ngặt thì thường nói dễ hơn làm.
    Dịch các lựa chọn:
    - A: Dễ như ăn bánh.
    - B: Không cần lo lắng.
    - C: Dễ như đi dạo công viên.
    - D: Khó hơn nhiều trong thực tế.

 Bài viết phổ biến

Cụm từ "make ready" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "make ready" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "chuẩn bị" hoặc "sẵn sàng" cho một điều gì đó. Ví dụ:...
Xem chi tiết

Cụm từ "what for" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "what for" là gì? Cụm từ này có thể hiểu đơn giản là "vì lý do gì" hoặc "để làm gì". Ví dụ:...
Xem chi tiết

Cụm từ "not least" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "not least" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "đặc biệt là", "chủ yếu là" hoặc "nhất là". Ví dụ: The...
Xem chi tiết

Cụm từ "slip of the tongue" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "slip of the tongue" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "lỡ lời", "nói nhầm", "lỡ miệng". Thường thì điều này...
Xem chi tiết

Cụm từ "be made for" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "be made for" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "rất phù hợp với", "được tạo ra cho", "sinh ra để...
Xem chi tiết

Cụm từ "cut down" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "cut down" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "giảm bớt", "cắt giảm" hoặc "chặt", "hạ gục" một thứ gì đó....
Xem chi tiết