Cụm từ "catch up with" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này? – ZiZoou Store - Streetwear

Cụm từ "catch up with" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "catch up with" là gì?

Cụm từ này có nghĩa là "đuổi kịp", "bắt kịp" hoặc "theo kịp" một ai đó hoặc điều gì đó.

Ví dụ:

  1. I need to catch up with my studies after missing school for a week.
    Tôi cần bắt kịp bài học sau khi nghỉ học một tuần.
  2. She runs so fast that it's hard to catch up with her.
    Cô ấy chạy quá nhanh nên rất khó để đuổi kịp cô ấy.
  3. He finally caught up with the latest news after being away.
    Cuối cùng, anh ấy cũng theo kịp tin tức mới nhất sau khi đi xa.

2. Khi nào sử dụng cụm từ "catch up with"?

Cụm từ này được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau như:

  • Theo kịp ai đó: Khi bạn cố gắng đuổi theo ai đó để ngang bằng với họ.
  • Cập nhật thông tin: Khi bạn cập nhật hoặc nắm bắt thông tin mà mình đã bỏ lỡ.
  • Hoàn thành công việc: Khi bạn làm việc bù để đạt đến tiến độ mà mình cần.

Ví dụ:

  1. I have to catch up with my colleagues on the project.
    Tôi phải theo kịp đồng nghiệp của mình trong dự án.
  2. Let's meet up so we can catch up with each other's lives.
    Hãy gặp nhau để cập nhật cuộc sống của nhau đi.
  3. I need to catch up with my workload before the deadline.
    Tôi cần hoàn thành khối lượng công việc trước thời hạn.
  4. You will need time to catch up with your peers if you miss classes.
    Bạn sẽ cần thời gian để theo kịp bạn bè nếu bạn bỏ lỡ buổi học.

3. Lưu ý khi sử dụng cụm từ "catch up with"?

Cần chú ý đến thì của động từ khi sử dụng, ví dụ như: "catch up" là hiện tại, "caught up" là quá khứ.

Ví dụ:

  1. He has caught up with all his assignments now.
    Anh ấy đã hoàn thành tất cả bài tập bây giờ rồi.
  2. I hope to catch up with you soon!
    Tôi hy vọng sẽ gặp lại bạn sớm!

4. Từ đồng nghĩa phổ biến với "catch up with"?

  • Keep up with: giữ vững tiến độ, ngang bằng với ai đó.
  • Get up to speed: cập nhật thông tin hoặc kiến thức đến mức cần thiết.
  • Overtake: vượt qua, đặc biệt khi nói đến tốc độ.

Ví dụ:

  1. It's hard to keep up with her speed.
    Rất khó để giữ vững tốc độ với cô ấy.
  2. He needs to get up to speed with the new technology.
    Anh ấy cần cập nhật kiến thức về công nghệ mới.
  3. She managed to overtake him in the last lap.
    Cô ấy đã vượt qua anh ấy ở vòng cuối cùng.

5. Từ trái nghĩa phổ biến với từ "catch up with"?

  • Fall behind: tụt lại phía sau, không theo kịp.
  • Miss out: bỏ lỡ, không tham gia được.
  • Lag: chậm trễ, không theo kịp tốc độ.

Ví dụ:

  1. If you don't study, you'll fall behind your classmates.
    Nếu bạn không học, bạn sẽ tụt lại phía sau so với các bạn cùng lớp.
  2. She missed out on the meeting because she was late.
    Cô ấy đã bỏ lỡ cuộc họp vì đến muộn.
  3. The old computer lags compared to the new ones.
    Chiếc máy tính cũ chậm so với những chiếc mới.

6. Bài tập thực hành về cụm từ "catch up with"

Tìm từ gần nghĩa nhất với từ này:

Câu 1: I need to catch up with the latest trends in technology to stay relevant in my job.

A. Fall behind
B. Get up to speed
C. Miss out
D. Lag

ĐÁP ÁN
Đáp án: B
Tôi cần theo kịp những xu hướng công nghệ mới nhất để giữ vững vị trí trong công việc.
A. Tụt lại phía sau
B. Cập nhật kiến thức
C. Bỏ lỡ
D. Chậm trễ

Câu 2: She is trying to catch up with her friends who are already ahead in their studies.

A. Overlook
B. Keep up with
C. Skip
D. Ignore

ĐÁP ÁN
Đáp án: B
Cô ấy đang cố gắng bắt kịp bạn bè, những người đã đi trước trong việc học.
A. Bỏ qua
B. Giữ vững tiến độ
C. Bỏ qua
D. Lờ đi

Câu 3: It’s difficult to catch up with him when he walks so fast.

A. Stay behind
B. Keep up with
C. Fall off
D. Slip away

ĐÁP ÁN
Đáp án: B
Rất khó để đuổi kịp anh ấy khi anh ấy đi nhanh như vậy.
A. Ở lại phía sau
B. Theo kịp
C. Tụt lại
D. Trượt đi

Câu 4: I will need some time to catch up with all the missed lessons.

A. Keep up with
B. Miss out
C. Ignore
D. Overlook

ĐÁP ÁN
Đáp án: A
Tôi sẽ cần thời gian để theo kịp tất cả các bài học đã bỏ lỡ.
A. Giữ vững tiến độ
B. Bỏ lỡ
C. Bỏ qua
D. Bỏ qua

Câu 5: We should catch up with our work before the deadline.

A. Slip away
B. Stay behind
C. Overtake
D. Miss out

ĐÁP ÁN
Đáp án: C
Chúng ta nên hoàn thành công việc trước thời hạn.
A. Trượt đi
B. Ở lại phía sau
C. Vượt qua
D. Bỏ lỡ

Câu 6: I hope to catch up with you soon to discuss the project updates.

A. Keep up with
B. Fall behind
C. Skip
D. Drop out

ĐÁP ÁN
Đáp án: A
Tôi hy vọng sẽ gặp lại bạn sớm để thảo luận về cập nhật dự án.
A. Giữ vững tiến độ
B. Tụt lại phía sau
C. Bỏ qua
D. Bỏ cuộc

Câu 7: They need to catch up with their competitors in terms of marketing strategies.

A. Stay ahead
B. Keep up with
C. Fall off
D. Linger

ĐÁP ÁN
Đáp án: B
Họ cần theo kịp đối thủ về chiến lược tiếp thị.
A. Dẫn trước
B. Giữ vững tiến độ
C. Tụt lại
D. Nấn ná

Câu 8: I finally had a chance to catch up with my best friend after years apart.

A. Keep up with
B. Miss out
C. Fall behind
D. Slip away

ĐÁP ÁN
Đáp án: A
Cuối cùng tôi đã có cơ hội gặp lại người bạn thân sau nhiều năm xa cách.
A. Giữ vững tiến độ
B. Bỏ lỡ
C. Tụt lại phía sau
D. Trượt đi

Câu 9: The company is working hard to catch up with the latest industry standards.

A. Skip
B. Keep up with
C. Ignore
D. Stay ahead

ĐÁP ÁN
Đáp án: B
Công ty đang nỗ lực theo kịp các tiêu chuẩn mới nhất của ngành.
A. Bỏ qua
B. Giữ vững tiến độ
C. Bỏ qua
D. Dẫn trước

Câu 10: You must catch up with your peers if you want to pass the course.

A. Lag
B. Keep up with
C. Fall behind
D. Drop out

ĐÁP ÁN
Đáp án: B
Bạn phải bắt kịp với các bạn cùng lớp nếu muốn qua môn.
A. Chậm trễ
B. Giữ vững tiến độ
C. Tụt lại phía sau
D. Bỏ cuộc

 Bài viết phổ biến

Cụm từ "make ready" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "make ready" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "chuẩn bị" hoặc "sẵn sàng" cho một điều gì đó. Ví dụ:...
Xem chi tiết

Cụm từ "what for" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "what for" là gì? Cụm từ này có thể hiểu đơn giản là "vì lý do gì" hoặc "để làm gì". Ví dụ:...
Xem chi tiết

Cụm từ "not least" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "not least" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "đặc biệt là", "chủ yếu là" hoặc "nhất là". Ví dụ: The...
Xem chi tiết

Cụm từ "slip of the tongue" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "slip of the tongue" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "lỡ lời", "nói nhầm", "lỡ miệng". Thường thì điều này...
Xem chi tiết

Cụm từ "be made for" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "be made for" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "rất phù hợp với", "được tạo ra cho", "sinh ra để...
Xem chi tiết

Cụm từ "cut down" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "cut down" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "giảm bớt", "cắt giảm" hoặc "chặt", "hạ gục" một thứ gì đó....
Xem chi tiết