Cụm từ "bring home to" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?
1. Cụm từ "bring home to" là gì?
Cụm từ này có nghĩa là "làm cho hiểu rõ", "làm cho nhận ra" về một điều gì đó, thường là một ý tưởng hoặc một sự thật khó khăn.
Ví dụ:
-
The accident brought home to him the importance of wearing a seatbelt.
Vụ tai nạn làm anh ấy nhận ra rõ ràng tầm quan trọng của việc thắt dây an toàn. -
The documentary brought home to viewers the harsh reality of climate change.
Bộ phim tài liệu làm người xem nhận thức rõ thực tế khắc nghiệt của biến đổi khí hậu. -
Her illness brought home to us how fragile life can be.
Bệnh tình của cô ấy làm chúng tôi nhận ra rõ ràng cuộc sống có thể mong manh như thế nào.
2. Khi nào sử dụng cụm từ "bring home to"?
Cụm từ này được sử dụng trong nhiều trường hợp khi muốn nhấn mạnh việc giúp ai đó hiểu rõ một vấn đề, sự thật hoặc ý tưởng, đặc biệt là những điều mà họ có thể đã bỏ qua hoặc chưa nhận thức được đầy đủ.
Ví dụ:
-
The teacher brought home to the students the importance of studying hard.
Giáo viên làm cho học sinh hiểu rõ tầm quan trọng của việc học tập chăm chỉ. -
The economic crisis brought home to people how interconnected global markets are.
Cuộc khủng hoảng kinh tế làm mọi người nhận ra rõ sự kết nối chặt chẽ của các thị trường toàn cầu. -
The sudden loss of his job brought home to him the reality of unemployment.
Việc mất việc đột ngột làm anh ấy hiểu rõ thực tế của tình trạng thất nghiệp. -
The news brought home to us the severity of the pandemic.
Tin tức làm chúng tôi nhận ra rõ mức độ nghiêm trọng của đại dịch. -
The charity's work brought home to the public the struggles of the homeless.
Công việc từ thiện làm công chúng hiểu rõ những khó khăn của người vô gia cư. -
The movie brought home to the audience the importance of family.
Bộ phim làm khán giả nhận ra rõ tầm quan trọng của gia đình.
3. Lưu ý khi sử dụng cụm từ "bring home to"
Cụm từ này thường được sử dụng trong ngữ cảnh trang trọng hoặc trong văn viết khi muốn làm nổi bật sự nhận thức sâu sắc.
4. Từ đồng nghĩa phổ biến với "bring home to"?
-
Emphasize (nhấn mạnh)
-
Ví dụ: The lecture emphasized the need for environmental conservation.
Bài giảng nhấn mạnh sự cần thiết của việc bảo tồn môi trường.
-
Ví dụ: The lecture emphasized the need for environmental conservation.
-
Drive home (làm ai đó hiểu rõ)
-
Ví dụ: The statistics drove home the danger of smoking.
Số liệu thống kê làm rõ sự nguy hiểm của việc hút thuốc.
-
Ví dụ: The statistics drove home the danger of smoking.
-
Impress upon (làm ai đó nhận thức rõ)
-
Ví dụ: He impressed upon us the importance of honesty.
Anh ấy nhấn mạnh cho chúng tôi hiểu rõ tầm quan trọng của sự trung thực.
-
Ví dụ: He impressed upon us the importance of honesty.
5. Từ trái nghĩa phổ biến với từ "bring home to"?
-
Ignore (phớt lờ)
-
Ví dụ: He ignored the warnings about the storm.
Anh ấy phớt lờ những cảnh báo về cơn bão.
-
Ví dụ: He ignored the warnings about the storm.
-
Overlook (bỏ qua)
-
Ví dụ: She overlooked the significance of the report.
Cô ấy bỏ qua tầm quan trọng của báo cáo.
-
Ví dụ: She overlooked the significance of the report.
-
Dismiss (gạt bỏ)
-
Ví dụ: The manager dismissed the idea as unimportant.
Quản lý gạt bỏ ý tưởng vì cho rằng nó không quan trọng.
-
Ví dụ: The manager dismissed the idea as unimportant.
6. Bài tập thực hành về cụm từ "bring home to"
Tìm từ gần nghĩa nhất với từ này:
Câu 1
The earthquake brought home to the residents the importance of emergency preparedness.
- A. Emphasized
- B. Ignored
- C. Overlooked
- D. Dismissed
Đáp án: A
Dịch: Trận động đất làm cho cư dân hiểu rõ tầm quan trọng của việc chuẩn bị khẩn cấp.
Dịch đáp án: A. Nhấn mạnh | B. Phớt lờ | C. Bỏ qua | D. Gạt bỏ
Câu 2
The report brought home to the team the need for better communication strategies.
- A. Emphasized
- B. Overlooked
- C. Ignored
- D. Dismissed
Đáp án: A
Dịch: Báo cáo làm cho đội hiểu rõ sự cần thiết của các chiến lược giao tiếp tốt hơn.
Dịch đáp án: A. Nhấn mạnh | B. Bỏ qua | C. Phớt lờ | D. Gạt bỏ
Câu 3
The film brought home to the audience the struggles faced by refugees.
- A. Ignored
- B. Drove home
- C. Dismissed
- D. Overlooked
Đáp án: B
Dịch: Bộ phim làm cho khán giả hiểu rõ những khó khăn mà người tị nạn phải đối mặt.
Dịch đáp án: A. Phớt lờ | B. Làm rõ | C. Gạt bỏ | D. Bỏ qua
Câu 4
Losing his job brought home to him the need to save money.
- A. Overlooked
- B. Ignored
- C. Emphasized
- D. Impressed upon
Đáp án: D
Dịch: Mất việc làm anh ấy nhận ra rõ sự cần thiết của việc tiết kiệm tiền.
Dịch đáp án: A. Bỏ qua | B. Phớt lờ | C. Nhấn mạnh | D. Làm rõ
Câu 5
The charity’s campaign brought home to the public the plight of the poor.
- A. Dismissed
- B. Overlooked
- C. Ignored
- D. Impressed upon
Đáp án: D
Dịch: Chiến dịch từ thiện làm công chúng nhận ra rõ tình cảnh của người nghèo.
Dịch đáp án: A. Gạt bỏ | B. Bỏ qua | C. Phớt lờ | D. Làm rõ
Câu 6
The accident brought home to her the importance of being careful on the road.
- A. Overlooked
- B. Drove home
- C. Ignored
- D. Dismissed
Đáp án: B
Dịch: Tai nạn làm cô ấy nhận ra rõ tầm quan trọng của việc cẩn thận khi đi trên đường.
Dịch đáp án: A. Bỏ qua | B. Làm rõ | C. Phớt lờ | D. Gạt bỏ
Câu 7
The storm brought home to everyone how vulnerable their homes were.
- A. Ignored
- B. Overlooked
- C. Emphasized
- D. Dismissed
Đáp án: C
Dịch: Cơn bão làm mọi người nhận ra rõ sự dễ tổn thương của ngôi nhà của họ.
Dịch đáp án: A. Phớt lờ | B. Bỏ qua | C. Nhấn mạnh | D. Gạt bỏ
Câu 8
The data brought home to researchers the urgency of finding a solution.
- A. Ignored
- B. Emphasized
- C. Overlooked
- D. Impressed upon
Đáp án: D
Dịch: Dữ liệu làm các nhà nghiên cứu hiểu rõ sự cấp bách của việc tìm ra giải pháp.
Dịch đáp án: A. Phớt lờ | B. Nhấn mạnh | C. Bỏ qua | D. Làm rõ
Câu 9
The shocking news brought home to her the reality of life.
- A. Overlooked
- B. Emphasized
- C. Ignored
- D. Drove home
Đáp án: D
Dịch: Tin tức gây sốc làm cô ấy nhận ra rõ thực tế của cuộc sống.
Dịch đáp án: A. Bỏ qua | B. Nhấn mạnh | C. Phớt lờ | D. Làm rõ
Câu 10
The speaker’s words brought home to the crowd the importance of unity.
- A. Ignored
- B. Drove home
- C. Overlooked
- D. Dismissed
Đáp án: B
Dịch: Lời nói của diễn giả làm đám đông hiểu rõ tầm quan trọng của sự đoàn kết.
Dịch đáp án: A. Phớt lờ | B. Làm rõ | C. Bỏ qua | D. Gạt bỏ