Cụm từ "break away" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này? – ZiZoou Store - Streetwear

Cụm từ "break away" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "break away" là gì?

Cụm từ này có nghĩa là "rời khỏi", "thoát khỏi", "tách ra".

Ví dụ:

  • She wanted to break away from her controlling parents.
    • Cô ấy muốn thoát ra khỏi sự kiểm soát của cha mẹ.
  • The small country broke away from the empire in the 19th century.
    • Quốc gia nhỏ này đã tách ra khỏi đế chế vào thế kỷ 19.
  • The artist decided to break away from traditional styles and create something new.
    • Nghệ sĩ đã quyết định tách khỏi phong cách truyền thống và tạo ra điều gì đó mới mẻ.

2. Các trường hợp sử dụng cụm từ "break away"?

Cụm từ này có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau như:

  • Thoát khỏi sự kiểm soát hoặc ràng buộc:
    • Ví dụ: He finally managed to break away from his overbearing boss.
      • Cuối cùng anh ấy cũng đã thoát khỏi sự quản lý quá mức của sếp.
    • He has been breaking away from old habits.
      • Anh ấy đã và đang thoát ra khỏi những thói quen cũ.

  • Tách khỏi nhóm hoặc tổ chức:
    • Ví dụ: A few members of the committee decided to break away and form their own group.
      • Một vài thành viên của ủy ban đã quyết định tách khỏi và lập nhóm riêng.
    • She managed to break away from her captors.
      • Cô ấy đã xoay sở để thoát khỏi những kẻ bắt cóc.

  • Rời khỏi một tình huống không mong muốn:
    • Ví dụ: She needed to break away from her toxic relationship.
      • Cô ấy cần thoát ra khỏi mối quan hệ độc hại.
    • They were trying to break away from the crowd.
      • Họ đang cố gắng thoát khỏi đám đông.

3. Lưu ý khi sử dụng cụm từ "break away"?

  • Cụm từ này thường được dùng trong ngữ cảnh tiêu cực.
  • Chú ý đến thì của động từ khi sử dụng.
    • Ví dụ: break away (hiện tại), broke away (quá khứ), breaking away (tiếp diễn), tùy thuộc vào thời điểm hành động xảy ra.
  • Cụm từ này có thể đi kèm với giới từ "from" khi muốn nhấn mạnh điều mà người đó hoặc nhóm đó muốn thoát khỏi.
    • Ví dụ: You need to learn how to break away from a bad habit.
      • Bạn cần học cách thoát khỏi một thói quen xấu.

4. Từ đồng nghĩa phổ biến với "break away"?

  • Separate (tách ra):
    • Ví dụ: The child separated from his parents in the crowded market.
      • Đứa trẻ đã tách ra khỏi cha mẹ trong chợ đông người.
  • Detach (rời ra):
    • Ví dụ: He detached himself from the toxic work environment.
      • Anh ấy đã rời khỏi môi trường làm việc độc hại.
  • Split (chia ra):
    • Ví dụ: They decided to split from the main group and explore on their own.
      • Họ quyết định tách ra khỏi nhóm chính và tự khám phá.

5. Từ trái nghĩa phổ biến với từ "break away"?

  • Join (tham gia):
    • Ví dụ: He decided to join the company after much consideration.
      • Anh ấy đã quyết định tham gia công ty sau khi suy nghĩ kỹ lưỡng.
  • Unite (hợp nhất):
    • Ví dụ: The two companies united to form a larger entity.
      • Hai công ty đã hợp nhất để tạo thành một thực thể lớn hơn.
  • Adhere (tuân theo):
    • Ví dụ: She adhered to the rules despite her personal opinions.
      • Cô ấy tuân theo các quy tắc mặc dù có ý kiến cá nhân.

6. Bài Tập Thực Hành về Cụm Từ "Break Away"

Tìm từ gần nghĩa nhất với từ này:

Câu 1:

The team decided to break away from the main organization and create a new project.

A. Separate
B. Join
C. Unite
D. Adhere

ĐÁP ÁN: A

Đội đã quyết định tách ra khỏi tổ chức chính và tạo ra một dự án mới.

Dịch các đáp án:
A. Tách ra
B. Tham gia
C. Hợp nhất
D. Tuân theo

Câu 2:

After years of trying, he finally managed to break away from his unhealthy lifestyle.

A. Separate
B. Join
C. Unite
D. Adhere

ĐÁP ÁN: A

Sau nhiều năm cố gắng, cuối cùng anh ấy đã thành công thoát khỏi lối sống không lành mạnh của mình.

Dịch các đáp án:
A. Tách ra
B. Tham gia
C. Hợp nhất
D. Tuân theo

Câu 3:

She felt the need to break away from her old habits and start anew.

A. Join
B. Unite
C. Detach
D. Adhere

ĐÁP ÁN: C

Cô ấy cảm thấy cần phải thoát ra khỏi những thói quen cũ và bắt đầu lại từ đầu.

Dịch các đáp án:
A. Tham gia
B. Hợp nhất
C. Rời ra
D. Tuân theo

Câu 4:

The smaller companies decided to break away from the larger corporation.

A. Join
B. Split
C. Unite
D. Adhere

ĐÁP ÁN: B

Các công ty nhỏ hơn quyết định tách khỏi tập đoàn lớn hơn.

Dịch các đáp án:
A. Tham gia
B. Chia ra
C. Hợp nhất
D. Tuân theo

Câu 5:

He wanted to break away from the traditional way of thinking.

A. Join
B. Split
C. Unite
D. Adhere

ĐÁP ÁN: B

Anh ấy muốn thoát ra khỏi cách suy nghĩ truyền thống.

Dịch các đáp án:
A. Tham gia
B. Chia ra
C. Hợp nhất
D. Tuân theo

Câu 6:

The small village decided to break away from the city council and govern itself.

A. Join
B. Separate
C. Unite
D. Adhere

ĐÁP ÁN: B

Ngôi làng nhỏ quyết định tách ra khỏi hội đồng thành phố và tự quản lý.

Dịch các đáp án:
A. Tham gia
B. Tách ra
C. Hợp nhất
D. Tuân theo

Câu 7:

The artist felt it was time to break away from traditional art forms.

A. Detach
B. Join
C. Unite
D. Adhere

ĐÁP ÁN: A

Nghệ sĩ cảm thấy đã đến lúc thoát ra khỏi các hình thức nghệ thuật truyền thống.

Dịch các đáp án:
A. Rời ra
B. Tham gia
C. Hợp nhất
D. Tuân theo

Câu 8:

Some members of the group decided to break away and form their own club.

A. Join
B. Unite
C. Adhere
D. Separate

ĐÁP ÁN: D

Một số thành viên của nhóm đã quyết định tách ra và thành lập câu lạc bộ của riêng họ.

Dịch các đáp án:
A. Tham gia
B. Hợp nhất
C. Tuân theo
D. Tách ra

Câu 9:

The soccer player broke away from his defender and scored a goal.

A. Join
B. Unite
C. Adhere
D. Escape

ĐÁP ÁN: D

Cầu thủ bóng đá đã thoát khỏi sự truy cản của hậu vệ và ghi bàn.

Dịch các đáp án:
A. Tham gia
B. Hợp nhất
C. Tuân theo
D. Thoát khỏi

Câu 10:

She found the courage to break away from the toxic relationship.

A. Unite
B. Join
C. Detach
D. Adhere

ĐÁP ÁN: C

Cô ấy đã tìm thấy dũng khí để thoát ra khỏi mối quan hệ độc hại.

Dịch các đáp án:
A. Hợp nhất
B. Tham gia
C. Rời ra
D. Tuân theo

 Bài viết phổ biến

Cụm từ "make ready" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "make ready" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "chuẩn bị" hoặc "sẵn sàng" cho một điều gì đó. Ví dụ:...
Xem chi tiết

Cụm từ "what for" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "what for" là gì? Cụm từ này có thể hiểu đơn giản là "vì lý do gì" hoặc "để làm gì". Ví dụ:...
Xem chi tiết

Cụm từ "not least" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "not least" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "đặc biệt là", "chủ yếu là" hoặc "nhất là". Ví dụ: The...
Xem chi tiết

Cụm từ "slip of the tongue" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "slip of the tongue" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "lỡ lời", "nói nhầm", "lỡ miệng". Thường thì điều này...
Xem chi tiết

Cụm từ "be made for" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "be made for" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "rất phù hợp với", "được tạo ra cho", "sinh ra để...
Xem chi tiết

Cụm từ "cut down" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "cut down" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "giảm bớt", "cắt giảm" hoặc "chặt", "hạ gục" một thứ gì đó....
Xem chi tiết