Cụm từ "as well as" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?
1. Cụm từ "as well as" là gì?
Cụm từ này có nghĩa là "cũng như" hoặc "ngoài ra". Đây là một liên từ được sử dụng để liên kết hai hoặc nhiều phần tử trong câu nhằm thể hiện mối quan hệ bổ sung hoặc song song giữa chúng.
Ví dụ:
- He is skilled in programming as well as project management.
- Anh ấy có kỹ năng lập trình cũng như quản lý dự án.
- She speaks English as well as French.
- Cô ấy nói tiếng Anh cũng như tiếng Pháp.
- He as well as his friends is going to the party.
- Anh ấy cũng như bạn bè của anh ấy đều sẽ đi dự tiệc.
- The company offers quality products as well as excellent customer service.
- Công ty cung cấp sản phẩm chất lượng cũng như dịch vụ khách hàng xuất sắc.
2. Khi nào sử dụng cụm từ "as well as"?
Cụm từ này được sử dụng trong các trường hợp sau:
-
Liên kết hai danh từ hoặc cụm danh từ:
-
Ví dụ: The restaurant serves breakfast as well as lunch.
- Nhà hàng phục vụ bữa sáng cũng như bữa trưa.
-
Ví dụ: The restaurant serves breakfast as well as lunch.
-
Liên kết hai động từ hoặc cụm động từ:
-
Ví dụ: She can dance as well as sing.
- Cô ấy có thể nhảy cũng như hát.
-
Ví dụ: She can dance as well as sing.
-
Liên kết hai mệnh đề:
-
Ví dụ: He passed the exam, as well as got a scholarship.
- Anh ấy đã vượt qua kỳ thi, cũng như nhận được học bổng.
-
Ví dụ: He passed the exam, as well as got a scholarship.
3. Lưu ý khi sử dụng cụm từ "as well as"?
-
Không thể thay thế hoàn toàn cho "and": Mặc dù "as well as" và "and" đều được dùng để nối các thành phần trong câu, nhưng "as well as" nhấn mạnh rằng thành phần trước đó quan trọng hơn.
-
Ví dụ: He enjoys reading as well as writing.
-
Anh ấy thích đọc sách cũng như viết lách.
(Giải thích: Với anh ấy, viết có thể không quan trọng bằng đọc)
-
Anh ấy thích đọc sách cũng như viết lách.
-
Ví dụ: He enjoys reading as well as writing.
-
Động từ theo sau "as well as" thường là dạng nguyên mẫu không "to" hoặc chia theo chủ ngữ chính:
-
Ví dụ: She teaches math as well as (teaches) science.
- Cô ấy dạy toán cũng như (dạy) khoa học.
-
Ví dụ: She teaches math as well as (teaches) science.
-
Không dùng dấu phẩy trước "as well as": Trừ khi phần theo sau là một mệnh đề hoàn chỉnh.
-
Ví dụ: He plays the guitar as well as sings.
- Anh ấy chơi guitar cũng như hát.
-
Ví dụ: He plays the guitar as well as sings.
4. Từ đồng nghĩa phổ biến với "as well as"?
-
"In addition to": Cũng có nghĩa là "cũng như" hoặc "ngoài ra", nhưng thường nhấn mạnh sự thêm vào.
-
Ví dụ: She speaks English in addition to French.
- Cô ấy nói tiếng Anh ngoài ra còn nói tiếng Pháp.
-
Ví dụ: She speaks English in addition to French.
-
"Along with": Mang nghĩa "cùng với", nhấn mạnh sự song hành giữa các hành động hoặc sự việc.
-
Ví dụ: The manager will attend the meeting along with his team.
- Người quản lý sẽ tham dự cuộc họp cùng với đội của anh ấy.
-
Ví dụ: The manager will attend the meeting along with his team.
-
"Besides": Có nghĩa là "bên cạnh" hoặc "ngoài ra", thường sử dụng khi muốn bổ sung thông tin.
-
Ví dụ: Besides being a teacher, she is also a writer.
- Ngoài việc là một giáo viên, cô ấy còn là một nhà văn.
-
Ví dụ: Besides being a teacher, she is also a writer.
5. Từ trái nghĩa phổ biến với từ "as well as"?
-
"Instead of": Mang nghĩa "thay vì", dùng để chỉ sự thay thế.
-
Ví dụ: He chose to stay home instead of going out.
- Anh ấy đã chọn ở nhà thay vì ra ngoài.
-
Ví dụ: He chose to stay home instead of going out.
-
"Rather than": Có nghĩa là "hơn là", dùng để thể hiện sự ưu tiên cái này hơn cái khác.
-
Ví dụ: She prefers tea rather than coffee.
- Cô ấy thích trà hơn là cà phê.
-
Ví dụ: She prefers tea rather than coffee.
-
"But": Mang nghĩa "nhưng", thường được dùng để nối các ý tương phản.
-
Ví dụ: He wanted to go, but he had to work.
- Anh ấy muốn đi, nhưng anh ấy phải làm việc.
-
Ví dụ: He wanted to go, but he had to work.
6. Bài tập thực hành về cụm từ "as well as"
Tìm từ gần nghĩa nhất với từ này:
Câu 1:
He enjoys hiking as well as swimming.
A. instead of
B. rather than
C. but
D. in addition to
ĐÁP ÁN: D. in addition to
Anh ấy thích đi bộ đường dài cũng như bơi lội.
A. thay vì
B. hơn là
C. nhưng
D. ngoài ra
Câu 2:
She can cook as well as bake.
A. instead of
B. rather than
C. but
D. along with
ĐÁP ÁN: D. along with
Cô ấy có thể nấu ăn cũng như làm bánh.
A. thay vì
B. hơn là
C. nhưng
D. cùng với
Câu 3:
They will bring snacks as well as drinks to the party.
A. instead of
B. rather than
C. besides
D. but
ĐÁP ÁN: C. besides
Họ sẽ mang đồ ăn nhẹ cũng như đồ uống đến bữa tiệc.
A. thay vì
B. hơn là
C. ngoài ra
D. nhưng
Câu 4:
She is talented in music as well as art.
A. instead of
B. rather than
C. but
D. in addition to
ĐÁP ÁN: D. in addition to
Cô ấy có tài năng về âm nhạc cũng như nghệ thuật.
A. thay vì
B. hơn là
C. nhưng
D. ngoài ra
Câu 5:
The teacher is kind as well as strict.
A. instead of
B. rather than
C. besides
D. but
ĐÁP ÁN: C. besides
Giáo viên này vừa tốt bụng cũng như nghiêm khắc.
A. thay vì
B. hơn là
C. ngoài ra
D. nhưng
Câu 6:
He likes to travel as well as explore new cultures.
A. instead of
B. rather than
C. besides
D. but
ĐÁP ÁN: C. besides
Anh ấy thích đi du lịch cũng như khám phá các nền văn hóa mới.
A. thay vì
B. hơn là
C. ngoài ra
D. nhưng
Câu 7:
You need to study grammar as well as vocabulary.
A. instead of
B. rather than
C. besides
D. but
ĐÁP ÁN: C. besides
Bạn cần học ngữ pháp cũng như từ vựng.
A. thay vì
B. hơn là
C. ngoài ra
D. nhưng
Câu 8:
The manager oversees sales as well as marketing.
A. instead of
B. rather than
C. but
D. along with
ĐÁP ÁN: D. along with
Người quản lý giám sát bán hàng cũng như tiếp thị.
A. thay vì
B. hơn là
C. nhưng
D. cùng với
Câu 9:
He bought the book as well as the magazine.
A. instead of
B. and
C. but
D. along with
ĐÁP ÁN: B. and
Anh ấy đã mua cuốn sách cũng như tạp chí.
A. thay vì
B. và
C. nhưng
D. cùng với
Câu 10:
We visited the museum as well as the gallery.
A. instead of
B. rather than
C. besides
D. but
ĐÁP ÁN: C. besides
Chúng tôi đã ghé thăm bảo tàng cũng như phòng trưng bày.
A. thay vì
B. hơn là
C. ngoài ra
D. nhưng