Cụm từ "according to" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này? – ZiZoou Store - Streetwear

Cụm từ "according to" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "according to" là gì?

Cụm từ này có nghĩa là "theo như", "căn cứ vào" hoặc "dựa theo" cái gì đó hoặc ai đó.

Ví dụ:

  • According to the weather report, it will rain tomorrow.

    • Theo dự báo thời tiết, trời sẽ mưa vào ngày mai.
  • According to the teacher, the exam will be next week.

    • Theo lời giáo viên, bài kiểm tra sẽ diễn ra vào tuần tới.
  • According to recent studies, exercise improves mental health.

    • Căn cứ theo các nghiên cứu gần đây, tập thể dục cải thiện sức khỏe tinh thần.

2. Khi nào sử dụng cụm từ "according to"?

Cụm từ này có thể được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, nhưng phổ biến nhất là trong các ngữ cảnh sau:

  • Trích dẫn nguồn thông tin (theo báo cáo, nghiên cứu, v.v.)
  • Đưa ra ý kiến hoặc lời khuyên từ một người cụ thể (theo lời ai đó)
  • Thể hiện ý kiến, quy định từ tổ chức, nhóm hoặc tài liệu (theo quy định, quy tắc).

Ví dụ:

  • According to the rules, you must submit the form by Friday.

    • Căn cứ theo quy định, bạn phải nộp mẫu đơn trước thứ Sáu.
  • According to John, the meeting is postponed.

    • Theo lời John, cuộc họp đã bị hoãn.
  • According to the study, most people prefer coffee to tea.

    • Dựa theo nghiên cứu, hầu hết mọi người thích cà phê hơn trà.
  • According to some rumors, the event might be cancelled.

    • Theo như tin đồn, sự kiện có thể bị hủy.
  • According to the newspaper, the company is launching a new product.

    • Theo báo chí, công ty đang ra mắt sản phẩm mới.
  • According to her, the project is going well.

    • Theo lời cô ấy, dự án đang tiến triển tốt.

3. Từ đồng nghĩa phổ biến với "according to"

  • In line with: Theo như, phù hợp với
  • Based on: Dựa trên
  • As per: Theo như (thường dùng trong ngữ cảnh trang trọng)

Ví dụ:

  • In line with the company's policy, all employees must wear uniforms.

    • Theo chính sách của công ty, tất cả nhân viên phải mặc đồng phục.
  • Based on the research, we should revise our strategy.

    • Dựa trên nghiên cứu, chúng ta nên xem xét lại chiến lược.
  • As per the instructions, please complete the form.

    • Theo hướng dẫn, vui lòng hoàn thành mẫu đơn.

4. Từ trái nghĩa phổ biến với từ "according to"

  • Contrary to: Trái ngược với
  • Against: Chống lại
  • Regardless of: Bất kể, không quan tâm đến

Ví dụ:

  • Contrary to popular belief, not all sharks are dangerous.

    • Trái ngược với niềm tin phổ biến, không phải tất cả cá mập đều nguy hiểm.
  • Against the rules, he decided to take a break during the exam.

    • Trái với quy định, anh ấy quyết định nghỉ giải lao trong kỳ thi.
  • Regardless of the weather, the event will take place as planned.

    • Bất kể thời tiết, sự kiện sẽ diễn ra theo kế hoạch.

5. Bài tập thực hành về cụm từ "according to"

Tìm từ gần nghĩa nhất với từ này trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1:
According to the latest research, drinking green tea regularly can improve your metabolism.
A. Based on
B. Against
C. Contrary to
D. Regardless of

Đáp án: A. Based on
Dịch câu: Theo nghiên cứu mới nhất, uống trà xanh thường xuyên có thể cải thiện sự trao đổi chất của bạn.
Dịch các đáp án: A: Dựa trên, B: Chống lại, C: Trái ngược với, D: Bất kể

Câu 2:
According to the weather forecast, it’s going to snow tomorrow.
A. In line with
B. Contrary to
C. Against
D. Regardless of

Đáp án: A. In line with
Dịch câu: Theo dự báo thời tiết, ngày mai trời sẽ có tuyết.
Dịch các đáp án: A: Phù hợp với, B: Trái ngược với, C: Chống lại, D: Bất kể

Câu 3:
According to the teacher, the exam has been postponed.
A. Against
B. Regardless of
C. As per
D. Contrary to

Đáp án: C. As per
Dịch câu: Theo lời giáo viên, kỳ thi đã bị hoãn.
Dịch các đáp án: A: Chống lại, B: Bất kể, C: Theo như, D: Trái ngược với

Câu 4:
According to the rules, you must submit the report by Friday.
A. Contrary to
B. As per
C. Against
D. In line with

Đáp án: B. As per
Dịch câu: Theo quy định, bạn phải nộp báo cáo trước thứ Sáu.
Dịch các đáp án: A: Trái ngược với, B: Theo như, C: Chống lại, D: Phù hợp với

Câu 5:
According to experts, regular exercise can reduce the risk of heart disease.
A. Contrary to
B. Against
C. Based on
D. Regardless of

Đáp án: C. Based on
Dịch câu: Theo các chuyên gia, tập thể dục thường xuyên có thể giảm nguy cơ mắc bệnh tim.
Dịch các đáp án: A: Trái ngược với, B: Chống lại, C: Dựa trên, D: Bất kể

Câu 6:
According to the police, the suspect was last seen near the train station.
A. Based on
B. Contrary to
C. Against
D. In line with

Đáp án: A. Based on
Dịch câu: Theo cảnh sát, nghi phạm được nhìn thấy lần cuối gần ga tàu.
Dịch các đáp án: A: Dựa trên, B: Trái ngược với, C: Chống lại, D: Phù hợp với

Câu 7:
According to the schedule, the flight will depart at 6 p.m.
A. Against
B. Regardless of
C. As per
D. Contrary to

Đáp án: C. As per
Dịch câu: Theo lịch trình, chuyến bay sẽ khởi hành lúc 6 giờ tối.
Dịch các đáp án: A: Chống lại, B: Bất kể, C: Theo như, D: Trái ngược với

Câu 8:
According to her, the project is on track to be completed by the end of the month.
A. Based on
B. Contrary to
C. Against
D. In line with

Đáp án: D. In line with
Dịch câu: Theo lời cô ấy, dự án đang đi đúng hướng và sẽ hoàn thành vào cuối tháng.
Dịch các đáp án: A: Dựa trên, B: Trái ngược với, C: Chống lại, D: Phù hợp với

Câu 9:
According to rumors, the company is planning to launch a new product.
A. Against
B. Based on
C. In line with
D. As per

Đáp án: D. As per
Dịch câu: Theo tin đồn, công ty đang lên kế hoạch ra mắt một sản phẩm mới.
Dịch các đáp án: A: Chống lại, B: Dựa trên, C: Phù hợp với, D: Theo như

Câu 10:
According to the contract, both parties must agree to any changes.
A. Contrary to
B. Against
C. Regardless of
D. As per

Đáp án: D. As per
Dịch câu: Theo hợp đồng, cả hai bên phải đồng ý với bất kỳ thay đổi nào.
Dịch các đáp án: A: Trái ngược với, B: Chống lại, C: Bất kể, D: Theo như

 Bài viết phổ biến

Cụm từ "make ready" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "make ready" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "chuẩn bị" hoặc "sẵn sàng" cho một điều gì đó. Ví dụ:...
Xem chi tiết

Cụm từ "what for" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "what for" là gì? Cụm từ này có thể hiểu đơn giản là "vì lý do gì" hoặc "để làm gì". Ví dụ:...
Xem chi tiết

Cụm từ "not least" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "not least" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "đặc biệt là", "chủ yếu là" hoặc "nhất là". Ví dụ: The...
Xem chi tiết

Cụm từ "slip of the tongue" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "slip of the tongue" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "lỡ lời", "nói nhầm", "lỡ miệng". Thường thì điều này...
Xem chi tiết

Cụm từ "be made for" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "be made for" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "rất phù hợp với", "được tạo ra cho", "sinh ra để...
Xem chi tiết

Cụm từ "cut down" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "cut down" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "giảm bớt", "cắt giảm" hoặc "chặt", "hạ gục" một thứ gì đó....
Xem chi tiết