Bài tập đảo ngữ trong tiếng Anh - Có đáp án giải thích chi tiết – ZiZoou Store - Streetwear

Bài tập đảo ngữ trong tiếng Anh - Có đáp án giải thích chi tiết

1. Tóm tắt về đảo ngữ trong tiếng Anh

Đảo ngữ (inversion) là một cấu trúc ngữ pháp đặc biệt trong tiếng Anh, nơi ta đảo vị trí của chủ ngữ và động từ để tạo ra sự nhấn mạnh hoặc để đáp ứng các yêu cầu ngữ pháp nhất định. Việc sử dụng đảo ngữ giúp câu văn trở nên sinh động và truyền đạt ý nghĩa một cách hiệu quả hơn.

Khi nào chúng ta sử dụng đảo ngữ?

  • Để tạo sự nhấn mạnh:
    • Đặt một từ hoặc cụm từ ở đầu câu để nhấn mạnh ý nghĩa của nó.
      • Ví dụ: Never have I seen such a beautiful sunset.
        (Tôi chưa bao giờ thấy một hoàng hôn đẹp như vậy.)
  • Sau các trạng từ phủ định ở đầu câu:
    • Never, seldom, rarely, hardly, scarcely, barely, little, only, not only, no sooner, hardly... when
      • Ví dụ: Hardly had I left the house when it started to rain.
        (Vừa mới ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa.)
  • Sau các cụm từ chỉ nơi chốn ở đầu câu:
    • Here, there, in, out, up, down, away
      • Ví dụ: There goes the bus.
        (Xe buýt kia kìa.)
  • Sau các cụm từ chỉ thời gian ở đầu câu:
    • Now, then, today, yesterday, tomorrow
      • Ví dụ: Now comes my turn.
        (Bây giờ đến lượt tôi.)
  • Sau các câu điều kiện không có if
    • Were I you..., Should it rain..., Had I known...
      • Ví dụ: Were I you, I would buy that car.
        (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)
  • Sau các cấu trúc so sánh hơn nhất:
    • Never before, Seldom has there been..., No sooner had... than...
      • Ví dụ: Never before have I seen such a talented musician.
        (Tôi chưa bao giờ thấy một nhạc sĩ tài năng như vậy.)

Các loại đảo ngữ phổ biến:

  • Đảo ngữ với trạng từ phủ định:
    • Ví dụ: Never have I seen such a beautiful sunset.
  • Đảo ngữ với cụm từ chỉ nơi chốn:
    • Ví dụ: There goes the bus.
  • Đảo ngữ với cụm từ chỉ thời gian:
    • Ví dụ: Now comes my turn.
  • Đảo ngữ trong câu điều kiện:
    • Ví dụ: Were I you, I would buy that car.
  • Đảo ngữ với so sánh hơn nhất:
    • Ví dụ: Never before have I seen such a talented musician.

Lưu ý:

  • Đảo ngữ không phải lúc nào cũng bắt buộc, nhưng nó giúp câu văn trở nên sinh động và nhấn mạnh ý nghĩa hơn.
  • Việc sử dụng đảo ngữ đúng cách đòi hỏi bạn phải hiểu rõ cấu trúc ngữ pháp và ngữ cảnh của câu.

2. Bài tập thực hành Đảo ngữ trong tiếng anh

Chọn đáp án phù hợp cho các câu sau:

Mức độ cơ bản

  1. Not only ________, but he also won a gold medal.

    • A. he did perform well
    • B. did he perform well
    • C. he perform well
    • D. performed well he

    ĐÁP ÁN: B
    Dịch: Anh ta không chỉ biểu diễn tốt mà còn giành được huy chương vàng.
    Giải thích: "Not only" yêu cầu đảo ngữ nên trợ động từ "did" đứng trước chủ ngữ "he".

    ĐÁP ÁN
  2. Seldom ________ such a beautiful sunset.

    • A. have I seen
    • B. I have seen
    • C. I seen
    • D. I did see

    ĐÁP ÁN: A
    Dịch: Hiếm khi tôi thấy một hoàng hôn đẹp như vậy.
    Giải thích: "Seldom" yêu cầu đảo ngữ nên trợ động từ "have" đứng trước chủ ngữ "I".

    ĐÁP ÁN
  3. Never ________ the answer to that question.

    • A. she know
    • B. she has known
    • C. has she known
    • D. has known she

    ĐÁP ÁN: C
    Dịch: Cô ấy chưa bao giờ biết câu trả lời cho câu hỏi đó.
    Giải thích: "Never" yêu cầu đảo ngữ nên trợ động từ "has" đứng trước chủ ngữ "she".

    ĐÁP ÁN
  4. Hardly ________ when the phone rang.

    • A. had he left
    • B. he had left
    • C. he leave
    • D. had left he

    ĐÁP ÁN: A
    Dịch: Anh ấy vừa mới rời đi thì điện thoại reo.
    Giải thích: "Hardly" yêu cầu đảo ngữ nên trợ động từ "had" đứng trước chủ ngữ "he".

    ĐÁP ÁN
  5. Rarely ________ so much attention.

    • A. do I receive
    • B. I receive
    • C. I receiving
    • D. received I

    ĐÁP ÁN: A
    Dịch: Hiếm khi tôi nhận được nhiều sự chú ý như vậy.
    Giải thích: "Rarely" yêu cầu đảo ngữ nên trợ động từ "do" đứng trước chủ ngữ "I".

    ĐÁP ÁN

Mức độ trung bình

  1. Little ________ about her secret.

    • A. he knew
    • B. did he know
    • C. he did know
    • D. knew he

    ĐÁP ÁN: B
    Dịch: Anh ta biết rất ít về bí mật của cô ấy.
    Giải thích: "Little" yêu cầu đảo ngữ nên trợ động từ "did" đứng trước chủ ngữ "he".

    ĐÁP ÁN
  2. Only when ________ the homework, can you go out.

    • A. you finish
    • B. finish you
    • C. do you finish
    • D. you did finish

    ĐÁP ÁN: A
    Dịch: Chỉ khi bạn hoàn thành bài tập về nhà, bạn mới có thể ra ngoài.
    Giải thích: "Only when" không yêu cầu đảo ngữ trực tiếp trong mệnh đề sau nó.

    ĐÁP ÁN
  3. No sooner ________ the news than he started to cry.

    • A. had he heard
    • B. he had heard
    • C. he heard
    • D. he did hear

    ĐÁP ÁN: A
    Dịch: Anh ấy vừa nghe tin thì bắt đầu khóc.
    Giải thích: "No sooner" yêu cầu đảo ngữ nên trợ động từ "had" đứng trước chủ ngữ "he".

    ĐÁP ÁN
  4. On no account ________ to be left unlocked.

    • A. the door was
    • B. the door is
    • C. was the door
    • D. is the door

    ĐÁP ÁN: D
    Dịch: Trong bất kỳ trường hợp nào, cửa không được để mở.
    Giải thích: "On no account" yêu cầu đảo ngữ nên động từ "is" đứng trước chủ ngữ "the door".

    ĐÁP ÁN
  5. Hardly ever ________ her during the day.

    • A. do I see
    • B. I see
    • C. I seeing
    • D. I seen

    ĐÁP ÁN: A
    Dịch: Hiếm khi tôi thấy cô ấy trong ngày.
    Giải thích: "Hardly ever" yêu cầu đảo ngữ nên trợ động từ "do" đứng trước chủ ngữ "I".

    ĐÁP ÁN

Mức độ nâng cao

  1. Not until ________ the task, did he relax.

    • A. he had completed
    • B. had he completed
    • C. completed he
    • D. he completed

    ĐÁP ÁN: B
    Dịch: Cho đến khi anh ấy hoàn thành nhiệm vụ, anh ấy mới thư giãn.
    Giải thích: "Not until" yêu cầu đảo ngữ nên trợ động từ "had" đứng trước chủ ngữ "he".

    ĐÁP ÁN
  2. Barely ________ the train, when it started moving.

    • A. had they caught
    • B. they had caught
    • C. they caught
    • D. did they catch

    ĐÁP ÁN: A
    Dịch: Họ vừa bắt kịp tàu thì nó bắt đầu di chuyển.
    Giải thích: "Barely" yêu cầu đảo ngữ nên trợ động từ "had" đứng trước chủ ngữ "they".

    ĐÁP ÁN
  3. Under no circumstances ________ the keys unattended.

    • A. you leaving
    • B. you should leave
    • C. should you leave
    • D. leave you

    ĐÁP ÁN: C
    Dịch: Trong bất kỳ trường hợp nào, bạn không được để chìa khóa không ai trông coi.
    Giải thích: "Under no circumstances" yêu cầu đảo ngữ nên trợ động từ "should" đứng trước chủ ngữ "you".

    ĐÁP ÁN
  4. Only by working hard ________ succeed.

    • A. he can
    • B. can he
    • C. he will
    • D. he does

    ĐÁP ÁN: B
    Dịch: Chỉ bằng cách làm việc chăm chỉ, anh ấy mới có thể thành công.
    Giải thích: "Only by" yêu cầu đảo ngữ nên trợ động từ "can" đứng trước chủ ngữ "he".

    ĐÁP ÁN
  5. No sooner ________ than the storm broke.

    • A. had we arrived
    • B. we had arrived
    • C. we arriving
    • D. we did arrive

    ĐÁP ÁN: A
    Dịch: Chúng tôi vừa đến thì cơn bão ập đến.
    Giải thích: "No sooner" yêu cầu đảo ngữ nên trợ động từ "had" đứng trước chủ ngữ "we".

    ĐÁP ÁN
  6. Rarely ________ such a talented artist.

    • A. I met
    • B. I have met
    • C. have I met
    • D. did I met

    ĐÁP ÁN: C
    Dịch: Hiếm khi tôi gặp một nghệ sĩ tài năng như vậy.
    Giải thích: "Rarely" yêu cầu đảo ngữ nên trợ động từ "have" đứng trước chủ ngữ "I".

    ĐÁP ÁN
  7. Not once ________ that she was unhappy.

    • A. did he suspect
    • B. he suspect
    • C. he did suspect
    • D. suspected he

    ĐÁP ÁN: A
    Dịch: Không một lần nào anh ta nghi ngờ rằng cô ấy không hạnh phúc.
    Giải thích: "Not once" yêu cầu đảo ngữ nên trợ động từ "did" đứng trước chủ ngữ "he".

    ĐÁP ÁN
  8. Only after ________ the instructions, did I understand the task.

    • A. I read
    • B. had I read
    • C. read I
    • D. I had read

    ĐÁP ÁN: B
    Dịch: Chỉ sau khi tôi đọc hướng dẫn, tôi mới hiểu nhiệm vụ.
    Giải thích: "Only after" yêu cầu đảo ngữ nên trợ động từ "had" đứng trước chủ ngữ "I".

    ĐÁP ÁN
  9. Never before ________ such an impressive performance.

    • A. I have witnessed
    • B. have I witnessed
    • C. I witnessed
    • D. did I witnessed

    ĐÁP ÁN: B
    Dịch: Chưa bao giờ tôi chứng kiến một màn trình diễn ấn tượng như vậy.
    Giải thích: "Never before" yêu cầu đảo ngữ nên trợ động từ "have" đứng trước chủ ngữ "I".

    ĐÁP ÁN
  10. Little did she realize ________ to change her life forever.

    • A. what the decision would mean
    • B. the decision would mean what
    • C. what would mean the decision
    • D. what mean would the decision

    ĐÁP ÁN: A
    Dịch: Cô ấy ít nhận ra quyết định đó sẽ thay đổi cuộc đời cô ấy mãi mãi.
    Giải thích: "Little did she realize" yêu cầu đảo ngữ và mệnh đề danh ngữ "what the decision would mean".

    ĐÁP ÁN
  11. In no way ________ responsible for the error.

    • A. is he
    • B. he is
    • C. he does
    • D. does he

    ĐÁP ÁN: A
    Dịch: Không cách nào anh ta chịu trách nhiệm cho lỗi đó.
    Giải thích: "In no way" yêu cầu đảo ngữ nên động từ "is" đứng trước chủ ngữ "he".

    ĐÁP ÁN
  12. Scarcely ________ down to rest, when the doorbell rang.

    • A. I sat
    • B. I had sat
    • C. had I sat
    • D. did I sat

    ĐÁP ÁN: C
    Dịch: Tôi vừa ngồi xuống nghỉ ngơi thì chuông cửa reo.
    Giải thích: "Scarcely" yêu cầu đảo ngữ nên trợ động từ "had" đứng trước chủ ngữ "I".

    ĐÁP ÁN
  13. Hardly ________ his speech, when the audience applauded.

    • A. did he finish
    • B. he had finished
    • C. he finished
    • D. had he finished

    ĐÁP ÁN: D
    Dịch: Anh ấy vừa kết thúc bài phát biểu thì khán giả vỗ tay.
    Giải thích: "Hardly" yêu cầu đảo ngữ nên trợ động từ "had" đứng trước chủ ngữ "he".

    ĐÁP ÁN
  14. Only if ________ hard will you achieve success.

    • A. you did work
    • B. work you
    • C. do you work
    • D. you work

    ĐÁP ÁN: D
    Dịch: Chỉ nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn mới đạt được thành công.
    Giải thích: "Only if" không yêu cầu đảo ngữ trực tiếp trong mệnh đề sau nó.

    ĐÁP ÁN
  15. Not a single word ________ during the meeting.

    • A. did he say
    • B. he said
    • C. he did say
    • D. said he

    ĐÁP ÁN: A
    Dịch: Anh ta không nói một lời nào trong cuộc họp.
    Giải thích: "Not a single word" yêu cầu đảo ngữ nên trợ động từ "did" đứng trước chủ ngữ "he".

    ĐÁP ÁN
  16. Only after ________ the truth, did he understand the situation.

    • A. he learned
    • B. had he learned
    • C. learning he
    • D. he had learned

    ĐÁP ÁN: B
    Dịch: Chỉ sau khi biết sự thật, anh ấy mới hiểu tình huống.
    Giải thích: "Only after" yêu cầu đảo ngữ nên trợ động từ "had" đứng trước chủ ngữ "he".

    ĐÁP ÁN
  17. Rarely ________ such a generous offer.

    • A. do you find
    • B. you find
    • C. you do find
    • D. found you

    ĐÁP ÁN: A
    Dịch: Hiếm khi bạn tìm thấy một đề nghị hào phóng như vậy.
    Giải thích: "Rarely" yêu cầu đảo ngữ nên trợ động từ "do" đứng trước chủ ngữ "you".

    ĐÁP ÁN
  18. Never again ________ that mistake.

    • A. will I make
    • B. I will make
    • C. I make
    • D. make I

    ĐÁP ÁN: A
    Dịch: Tôi sẽ không bao giờ phạm sai lầm đó nữa.
    Giải thích: "Never again" yêu cầu đảo ngữ nên động từ "will" đứng trước chủ ngữ "I".

    ĐÁP ÁN
  19. Seldom ________ a book so intriguing.

    • A. I read
    • B. I have read
    • C. have I read
    • D. did I read

    ĐÁP ÁN: C
    Dịch: Hiếm khi tôi đọc được một cuốn sách hấp dẫn như vậy.
    Giải thích: "Seldom" yêu cầu đảo ngữ nên trợ động từ "have" đứng trước chủ ngữ "I".

    ĐÁP ÁN
  20. No sooner ________ than the phone rang.

    • A. I had arrived
    • B. had I arrived
    • C. I arrived
    • D. did I arrived

    ĐÁP ÁN: B
    Dịch: Tôi vừa mới đến thì điện thoại reo.
    Giải thích: "No sooner" yêu cầu đảo ngữ nên trợ động từ "had" đứng trước chủ ngữ "I".

    ĐÁP ÁN

 Bài viết phổ biến

Cụm từ "make ready" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "make ready" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "chuẩn bị" hoặc "sẵn sàng" cho một điều gì đó. Ví dụ:...
Xem chi tiết

Cụm từ "what for" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "what for" là gì? Cụm từ này có thể hiểu đơn giản là "vì lý do gì" hoặc "để làm gì". Ví dụ:...
Xem chi tiết

Cụm từ "not least" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "not least" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "đặc biệt là", "chủ yếu là" hoặc "nhất là". Ví dụ: The...
Xem chi tiết

Cụm từ "slip of the tongue" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "slip of the tongue" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "lỡ lời", "nói nhầm", "lỡ miệng". Thường thì điều này...
Xem chi tiết

Cụm từ "be made for" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "be made for" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "rất phù hợp với", "được tạo ra cho", "sinh ra để...
Xem chi tiết

Cụm từ "cut down" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?

1. Cụm từ "cut down" là gì? Cụm từ này có nghĩa là "giảm bớt", "cắt giảm" hoặc "chặt", "hạ gục" một thứ gì đó....
Xem chi tiết