Cụm từ "goodness knows" là gì? Khi nào sử dụng cụm từ này?
1. Cụm từ "goodness knows" là gì?
Cụm từ này có nghĩa là "có trời mới biết" hoặc "ai mà biết được". Nó mang ý nghĩa rằng người nói không biết câu trả lời và có chút bối rối.
Ví dụ:
-
Goodness knows why he didn’t show up at the meeting.
Có trời mới biết vì sao anh ấy không xuất hiện tại buổi họp. -
Goodness knows how long this will take to finish.
Ai mà biết việc này sẽ mất bao lâu để hoàn thành. -
Goodness knows what she's thinking right now.
Chẳng ai biết cô ấy đang nghĩ gì lúc này.
2. Các trường hợp sử dụng cụm từ "goodness knows"?
Cụm từ này thường được sử dụng trong các tình huống sau:
- Khi bày tỏ sự không chắc chắn hoặc thiếu thông tin.
- Khi muốn nhấn mạnh rằng người nói thực sự không có câu trả lời.
- Khi muốn diễn tả sự ngạc nhiên hoặc bất ngờ về một sự việc.
Ví dụ:
-
Goodness knows how she managed to pass the exam.
Có trời mới biết cô ấy đã làm thế nào để vượt qua kỳ thi. - He has been missing for days, and goodness knows where he is now.
Anh ta đã mất tích nhiều ngày rồi, và chỉ có trời biết anh ta đang ở đâu. -
Goodness knows why they chose him for the project.
Ai mà biết tại sao họ lại chọn anh ta cho dự án. -
Goodness knows why she did that, but it seems odd.
Chẳng ai biết tại sao cô ấy lại làm như vậy, nhưng nó có vẻ kỳ quặc. - We are still waiting, and goodness knows when they will arrive.
Chúng tôi vẫn đang chờ, và ai mà biết khi nào họ sẽ đến. -
Goodness knows if it's going to rain tomorrow or not.
Chẳng biết trời có mưa ngày mai hay không.
3. Lưu ý khi sử dụng cụm từ "goodness knows"?
- Cụm từ này mang tính thân thiện, không trang trọng, thích hợp dùng trong giao tiếp hàng ngày.
- Tránh sử dụng cụm từ này trong văn viết trang trọng, báo cáo hay bài thuyết trình chuyên nghiệp.
- Cần chú ý đến ngữ cảnh, không nên sử dụng khi cần trả lời chính xác hoặc rõ ràng.
4. Từ đồng nghĩa phổ biến với "goodness knows"?
- God knows: Cụm từ này mang ý nghĩa tương tự "goodness knows" nhưng có sắc thái trang trọng hơn.
- Heaven knows: Cũng mang ý nghĩa tương tự, thường dùng trong các tình huống để nhấn mạnh sự không biết.
- Who knows: Một cụm từ phổ biến khác có nghĩa là "ai mà biết", dùng để diễn tả sự không chắc chắn.
Ví dụ:
-
God knows why he left so suddenly.
Trời biết tại sao anh ta lại rời đi đột ngột như vậy. -
Heaven knows how we are going to solve this problem.
Trời mới biết chúng ta sẽ giải quyết vấn đề này như thế nào. -
Who knows what will happen next.
Ai mà biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo.
5. Từ trái nghĩa phổ biến với từ "goodness knows"?
- Obviously: Có nghĩa là rõ ràng, hiển nhiên, ngược với sự không chắc chắn của "goodness knows".
- Clearly: Diễn tả sự rõ ràng và dễ hiểu, trái ngược với sự không biết của "goodness knows".
- Definitely: Chắc chắn, trái ngược với sự không rõ ràng hoặc không biết.
Ví dụ:
-
Obviously, he didn’t care about the consequences.
Rõ ràng, anh ta không quan tâm đến hậu quả. -
Clearly, she understands the problem well.
Hiển nhiên, cô ấy hiểu rõ vấn đề. - We will definitely finish the project by the deadline.
Chúng tôi chắc chắn sẽ hoàn thành dự án đúng hạn.
6. Bài tập thực hành về cụm từ "goodness knows"
Tìm từ gần nghĩa nhất với từ này:
Câu 1:
Goodness knows why she decided to quit her job without any backup plan.
- A. Certainly
- B. God knows
- C. Obviously
- D. Clearly
ĐÁP ÁN: B
Dịch: Trời biết vì sao cô ấy quyết định bỏ việc mà không có kế hoạch dự phòng nào.
Dịch đáp án:
- A: Chắc chắn
- B: Trời biết
- C: Hiển nhiên
- D: Rõ ràng
Câu 2:
Goodness knows how much this renovation will cost us in the end.
- A. Clearly
- B. God knows
- C. Definitely
- D. Obviously
ĐÁP ÁN: B
Dịch: Trời biết việc cải tạo này sẽ tốn bao nhiêu tiền của chúng ta cuối cùng.
Dịch đáp án:
- A: Rõ ràng
- B: Trời biết
- C: Chắc chắn
- D: Hiển nhiên
Câu 3:
Goodness knows what he’s been doing all this time instead of working.
- A. Definitely
- B. God knows
- C. Certainly
- D. Clearly
ĐÁP ÁN: B
Dịch: Trời biết anh ta đã làm gì suốt thời gian qua thay vì làm việc.
Dịch đáp án:
- A: Chắc chắn
- B: Trời biết
- C: Hiển nhiên
- D: Rõ ràng
Câu 4:
Goodness knows why she keeps dating him despite all the red flags.
- A. Certainly
- B. Clearly
- C. Obviously
- D. Heaven knows
ĐÁP ÁN: D
Dịch: Trời biết tại sao cô ấy vẫn tiếp tục hẹn hò với anh ta mặc dù có rất nhiều dấu hiệu cảnh báo.
Dịch đáp án:
- A: Chắc chắn
- B: Rõ ràng
- C: Hiển nhiên
- D: Trời mới biết
Câu 5:
Goodness knows where they have been hiding all this time.
- A. Who knows
- B. Definitely
- C. Clearly
- D. Certainly
ĐÁP ÁN: A
Dịch: Ai mà biết họ đã trốn ở đâu suốt thời gian qua.
Dịch đáp án:
- A: Ai mà biết
- B: Chắc chắn
- C: Rõ ràng
- D: Hiển nhiên
Câu 6:
Goodness knows if she will ever return to her hometown again.
- A. Who knows
- B. Clearly
- C. Definitely
- D. Certainly
ĐÁP ÁN: A
Dịch: Ai mà biết liệu cô ấy có bao giờ trở về quê hương nữa hay không.
Dịch đáp án:
- A: Ai mà biết
- B: Rõ ràng
- C: Chắc chắn
- D: Hiển nhiên
Câu 7:
Goodness knows what kind of trouble they’ve gotten themselves into now.
- A. Obviously
- B. Definitely
- C. Clearly
- D. Heaven knows
ĐÁP ÁN: D
Dịch: Trời mới biết họ đã gặp phải rắc rối gì lần này.
Dịch đáp án:
- A: Hiển nhiên
- B: Chắc chắn
- C: Rõ ràng
- D: Trời mới biết
Câu 8:
Goodness knows why he sold his house at such a low price.
- A. Certainly
- B. Definitely
- C. Who knows
- D. Clearly
ĐÁP ÁN: C
Dịch: Ai mà biết tại sao anh ta lại bán nhà với giá thấp như vậy.
Dịch đáp án:
- A: Chắc chắn
- B: Hiển nhiên
- C: Ai mà biết
- D: Rõ ràng
Câu 9:
Goodness knows when the next train will arrive with this weather.
- A. Definitely
- B. Obviously
- C. Who knows
- D. Clearly
ĐÁP ÁN: C
Dịch: Ai mà biết khi nào chuyến tàu tiếp theo sẽ đến với thời tiết như thế này.
Dịch đáp án:
- A: Chắc chắn
- B: Hiển nhiên
- C: Ai mà biết
- D: Rõ ràng
Câu 10:
Goodness knows how she stays so positive all the time.
- A. Certainly
- B. God knows
- C. Obviously
- D. Definitely
ĐÁP ÁN: B
Dịch: Trời biết làm sao mà cô ấy luôn lạc quan như vậy.
Dịch đáp án:
- A: Chắc chắn
- B: Trời biết
- C: Hiển nhiên
- D: Chắc chắn